Thuốc Ginknex 80mg Đạt Vi Phú điều trị chứng giảm trí nhớ (60 viên)

Thuốc Ginknex 80mg Đạt Vi Phú điều trị chứng giảm trí nhớ (60 viên)

Thuốc Ginknex 80mg Đạt Vi Phú điều trị chứng giảm trí nhớ (60 viên)

Thuốc Ginknex 80mg Đạt Vi Phú điều trị chứng giảm trí nhớ (60 viên)

Thuốc Ginknex 80mg Đạt Vi Phú điều trị chứng giảm trí nhớ (60 viên)
Thuốc Ginknex 80mg Đạt Vi Phú điều trị chứng giảm trí nhớ (60 viên)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Thuốc Ginknex 80mg Đạt Vi Phú điều trị chứng giảm trí nhớ (60 viên)









































Danh mục



Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh



Dạng bào chế



Viên nang mềm



Quy cách



Hộp 6 Vỉ x 10 Viên



Thành phần



Ginkgo biloba, Bạch quả



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



DAVI



Số đăng ký



GC-247-16



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Ginknex 80mg là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, thành phần chính là cao khô lá bạch quả (Extractum Folium Ginkgo biloba Siccus), là thuốc dùng để hỗ trợ điều trị chứng giảm trí nhớ, kém tập trung tư tưởng; hỗ trợ điều trị các triệu chứng đau do suy tuần hoàn ở động mạch ngoại vi như đau thắt khi đi, hỗ trợ điều trị thiểu năng tuần hoàn não, ù tai, chóng mặt, giảm thị lực và bệnh võng mạc (thoái hóa điểm vàng, bệnh võng mạc do đái tháo đường), chứng đau cách hồi do nghẽn động mạch chi dưới mạn tính, hội chứng Raynauld.



Ginknex 80mg được bào chế dưới dạng viên nang mềm màu xanh lá cây. Một hộp 6 vỉ x 10 viên, mỗi viên chứa cao khô lá bạch quả (Extractum Folium Ginkgo biloba Siccus) 80mg và tá dược.



  • Thuốc Ginknex 80mg Đạt Vi Phú
  • Liên hệ
  • - +
  • 630
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Ginknex 80mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ginkgo biloba

80mg

Bạch quả

 

Công dụng của Ginknex 80mg

Chỉ định

Thuốc Ginknex 80mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị chứng giảm trí nhớ, kém tập trung tư tưởng. 

  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng đau do suy tuần hoàn ở động mạch ngoại vi như đau thắt khi đi.

  • Hỗ trợ điều trị thiểu năng tuần hoàn não, ù tai, chóng mặt, giảm thị lực và bệnh võng mạc (thoái hóa điểm vàng, bệnh võng mạc do đái tháo đường). 

  • Hỗ trợ điều trị chứng đau cách hồi do nghẽn động mạch chi dưới mạn tính, hội chứng Raynauld.

Dược lực học

Cây Bạch quả có tên khoa học là Ginkgo biloba L. Ginkgoaceae, là một loài cây đã có từ lâu, và hiện nay được trồng nhiều nơi trên thế giới. Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folium Ginkgo biloba Siccus) là chất chiết xuất đậm đặc và đã tiêu chuẩn hóa từ lá khô của cây Bạch quả. 

Hai thành phần hoạt tính chính trong ginkgo biloba là terpene lactones (đặc biệt là ginkgolides và diterpenes) và ginkgo flavone glycoside (đặc biệt là ginkgetin, bilobetin và sciadopitysin), có ở các nồng độ khác nhau. Flavones được chứng minh là có tác dụng ức chế quá trình peroxy hóa lipid, ức chế sự hấp thu serotonin, dopamine, norepinephrine và ức chế kết tập tiểu cầu. 

Terpene lacton hoạt động như chất đối kháng mạnh với yếu tố kích hoạt tiểu cầu và có thể có tác dụng chống thiếu máu cục bộ và tiêu sợi huyết. Chúng cũng được chứng minh là làm giảm điều hòa các thụ thể benzodiazepine ngoại vi tuyến thượng thận và làm tăng nồng độ hormone vỏ thượng thận. Ginkgo biloba cũng ức chế ngược lại monoamine oxidase A và ức chế nhẹ hoạt động kháng cholinesterase, dẫn đến tăng cường truyền cholinergic trong não.

Một số nghiên cứu cho thấy ginkgo biloba có khả năng bảo vệ thần kinh bằng cách giảm sản xuất gốc tự do trong vỏ não trước trán, điều này có thể giải thích cho tác dụng cải thiện trí nhớ ngắn hạn của nó. Chiết xuất ginkgo biloba hoạt động như một chất quét gốc tự do, bảo vệ các tế bào thần kinh khỏi tổn thương oxy hóa và quá trình chết rụng liên quan đến lão hóa, thiếu máu cục bộ não và rối loạn thoái hóa thần kinh. 

Ginkgo biloba cũng ức chế độc tính thần kinh amyloid-β và bảo vệ chống lại tình trạng thiếu oxy và tăng stress oxy hóa. Ginkgo biloba có khả năng điều hòa sự trao đổi chất, ổn định màng và thúc đẩy quá trình giãn mạch, tăng cường lưu lượng máu ngoại vi và máu não.

Dược động học

Hấp thu

Nghiên cứu trên động vật, sau khi cho uống cao khô lá Bạch quả cho thấy có sự hấp thu nhanh và hoàn toàn (ở phần trên của đường tiêu hóa). 

Thải trừ

Sự thải qua CO2 thở ra và qua nước tiểu và thời gian bán hủy sinh học khoảng 4 giờ 30 phút.

Cách dùng Ginknex 80mg

Cách dùng

Nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra kỹ thông tin trên nhãn để được hướng dẫn cụ thể. Đặc biệt, không nên sử dụng với liều lượng quá thấp, quá cao hoặc tự ý kéo dài so với thời gian bác sĩ đã chỉ định.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc tùy theo độ nặng của triệu chứng bệnh. Thời gian dùng thuốc thường không dưới 6 tuần. Những trường hợp nặng thường phải dùng trên 8 tuần. 

Liều dùng khuyến nghị: Uống 1 viên x 2 - 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ginknex 80mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Phù, ban đỏ.

  • Thần kinh: Kích thích,  nhức đầu, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, kích thích, buồn nôn, nôn mửa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: 

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ginknex 80mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

  • Bệnh nhân đang chảy máu 

  • Phụ nữ có thai

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân có chứng ưa chảy máu hay có bệnh rối loạn đông máu: Chỉ dùng thuốc khi có sự chấp thuận của bác sĩ.

  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông máu như heparin, warfarin, dẫn xuất coumarin không nên sử dụng thuốc này.

  • Không sử dụng thuốc này cùng với thuốc chống động kinh natri valproat.

  • Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ dưới 2 tuổi. 

  • Trẻ trên 2 tuổi: Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. 

Thời kỳ mang thai 

Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai vì chưa xác định được tính an toàn. 

Thời kỳ cho con bú

Không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú vì chưa xác định được tính an toàn.

Tương tác thuốc

Không nên sử dụng chung với các thuốc chống đông máu như heparinwarfarin và dẫn xuất coumarin. 

Không dùng chung với thuốc chống động kinh natri valproat.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc tiếp
Sản phẩm cùng loại