Siro Bostanex 0.5mg/ml Boston hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (60ml)

Siro Bostanex 0.5mg/ml Boston hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (60ml)

Siro Bostanex 0.5mg/ml Boston hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (60ml)

Siro Bostanex 0.5mg/ml Boston hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (60ml)

Siro Bostanex 0.5mg/ml Boston hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (60ml)
Siro Bostanex 0.5mg/ml Boston hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (60ml)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Siro Bostanex 0.5mg/ml Boston hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (60ml)













































Danh mục



Thuốc chống sung huyết mũi & các chế phẩm khác dùng cho mũi



Dạng bào chế



Siro



Quy cách



Chai



Thành phần



Desloratadine



Chỉ định



Viêm mũi, Ho, Hắt hơi, Nghẹt mũi



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



Boston



Số đăng ký



VD-16513-12



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Bostanex 60 ml Boston Pharma được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho. Giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.



  • Siro Bostanex 0.5mg/ml Boston
  • 65.000đ
  • - +
  • 872
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Siro Bostanex 0.5mg/ml

Thành phần cho 1ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Desloratadine

5mg

Công dụng của Siro Bostanex 0.5mg/ml

Chỉ định

Bostanex được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.

Ngoài ra còn được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.

Dược lực học

Sau khi uống, Desloratadine ức chế chọn lọc thụ thể histamin H1 ở ngoại biên do thuốc không thấm vào hệ thần kinh trung ương (CNS).

Với liều điều trị 5 mg/ngày, tỷ lệ buồn ngủ không cao hơn so với giả dược (placebo).

Không quan sát thấy những thay đổi lâm sàng liên quan đến nồng độ Desloratadin huyết tương trong những thử nghiệm tương tác đa liều với ketoconazol, erythromycin, azithromycin, fluoxetin và cimetidin.

Sử dụng cùng lúc với rượu không làm tăng suy yếu hành vi do rượu hoặc tăng buồn ngủ.

Ở những bệnh nhân viêm mũi dị ứng (Allergic rhinitis - AR),desloratadin có tác dụng làm giảm các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết ngạt mũi, cũng như ngứa mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng. Desloratadin kiểm soát triệu chứng hiệu quả trong 24 giờ.

Việc giải phóng histamin là yếu tố nguyên nhân của các bệnh mày đay nên desloratadin được cho là có hiệu quả làm giảm triệu chứng đối với bệnh mày đay khác ngoài mày đay tự phát mạn tính.

Dược động học

Có thể định lượng được nồng độ huyết tương của desloratadine trong vòng 30 phút dùng desloratadine. Desloratadin được hấp thu tốt với nồng độ tối đa đạt được sau khoảng 3 giờ, thời gian bán thải giai đoạn cuối khoảng 27 giờ. Mức độ tích lũy của desloratadine phù hợp với thời gian bán thải của thuốc (khoảng 27 giờ) và liều dùng một lần/ngày. Sinh khả dụng của desloratadine tỉ lệ thuận với liều dùng 5 mg đến 20 mg.

Desloratadin gắn kết vừa phải (83% - 87%) với protein huyết tương. Không có bằng chứng về việc tích lũy thuốc trên lâm sàng sau khi uống liều hàng ngày (5 mg đến 20 mg) trong 14 ngày.

Chưa xác định được men chịu trách nhiệm chuyển hóa desloratadine, và vì vậy chưa loại trừ hoàn toàn một vài tương tác với các thuốc khác. Những nghiên cứu in vivo với chất ức chế đặc hiệu CYP3A4 và CYP2D6 đã chứng minh những men này không quan trọng trong việc chuyển hóa desloratadin. Desloratadin không ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6 và cũng không phải là chất nền hoặc chất ức chế P - glycoprotein.

Thức ăn (nhiều chất béo, giàu calo) và nước bưởi không ảnh hưởng đến dược động học của desloratadine.

Sử dụng desloratadine đơn liều cho thấy dạng bào chế viên nén bao phim và siro có tác dụng sinh học tương đương và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (nhiều chất béo, giàu calo).

Cách dùng Siro Bostanex 0.5mg/ml

Cách dùng

Bostanex được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng

Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5 ml x 1 lần/ngày.

Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2.5 ml x 1 lần/ngày.

Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2 ml x 1 lần/ngày.

Người lớn và thanh thiếu niên (trên 2 tuổi): Dùng viên nén bao phim Bostanex.

Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. 

Trong viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện > 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

Làm gì khi quá liều?

Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Trên một nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng desloratadin lên đến 45 mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã không quan sát thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.

Desloratadin không được bài tiết qua thẩm phân máu: chưa rõ liệu có được bài tiết qua thẩm phân phúc mạc hay không.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Với các chỉ định về viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, với liều đề nghị 5 mg/ngày, những tác dụng ngoại ý do Bostanex viên nén bao phim được báo cáo ở 3% bệnh nhân và cao hơn so với bệnh nhân dùng placebo. 

  • Những tác dụng thường gặp nhất là mệt mỏi (1,2%), khô miệng (0,8%), nhức đầu (0,6%).
  • Rất hiếm báo cáo về phản ứng quá mẫn (kể cả phản vệ và phát ban), nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, cơn động kinh, tăng các men gan, viêm gan và tăng bilirubin.

Tỷ lệ tác dụng bất lợi ở trẻ 2 đến 11 tuổi tương tự ở cả 2 nhóm dùng Bostanex siro và placebo. Ở trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 đến 23 tháng, những tác dụng bất lợi thường gặp nhất được báo cáo nhiều hơn so với placebo là tiêu chảy (3,7%), sốt (2,3%) và mất ngủ (2,3%).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bostanex 60 ml chống chỉ định với trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc

Chưa đánh giá tính an toàn và hiệu quả của desloratadine dạng viên nén bao phim ở trẻ dưới 12 tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Nhìn chung không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột với liều desloratadine cao gấp 3 - 4 lần liều lâm sàng đề nghị cho người.

Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hoặc đột biến gen trong các thử nghiệm trên động vật dùng desloratadine. Do chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadine trong thai kỳ nên chưa xác định được tính an toàn của desloratadine trong thời kỳ mang thai. Không sử dụng desloratadine trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Không được dùng desloratadine cho phụ nữ cho con bú do desloratadine được tiết vào sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Không quan sát thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng với Bostanex trong các thử nghiệm lâm sàng.

Thức ăn hoặc nước bưởi không ảnh hưởng đến dược động học của desloratadine.

Uống desloratadine cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin có thể hỏi ý kiến bác sĩ.

Đọc tiếp