Viên ngậm Strepsils Orange Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)

Viên ngậm Strepsils Orange Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)

Viên ngậm Strepsils Orange Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)

Viên ngậm Strepsils Orange Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)

Viên ngậm Strepsils Orange Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)
Viên ngậm Strepsils Orange Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Viên ngậm Strepsils Orange Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)













































Danh mục



Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng



Dạng bào chế



Viên ngậm



Quy cách



Hộp 50 Gói x 2 Viên



Thành phần



Dichlorobenzyl alcohol, Amylmetacresol



Chỉ định



Viêm họng



Xuất xứ thương hiệu



Anh



Nhà sản xuất



RECKITT BENCKISER HEALTHCARE MANUFACTURING (THAILAND) LTD.



Số đăng ký



VN-17195-13



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Viên ngậm Strepsils Orange With Vitamin C 50 gói là sản phẩm của Công ty Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing (Thailand) Ltd chứa hai hoạt chất 2,4-Dichlorobenzyl Alcohol và Amylmetacresol có tính kháng khuẩn sử dụng trong điều trị viêm họng.



Viên ngậm Strepsils là viên ngậm kháng khuẩn để làm giảm đau họng dùng cho trẻ em và người lớn.



  • Viên ngậm Strepsils Orange Rec
  • 200.000đ
  • - +
  • 870
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Viên ngậm Strepsils Orange hộp 50 gói

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dichlorobenzyl alcohol

1.2mg

Amylmetacresol

0.6mg

Công dụng của Viên ngậm Strepsils Orange hộp 50 gói

Chỉ định

Thuốc Strepsils Orange Vitamin C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Thuốc chứa hai hoạt chất 2,4-Dichlorobenzyl Alcohol và Amylmetacresol có tính kháng khuẩn sử dụng trong điều trị viêm họng.
  • Viên ngậm Strepsils là viên ngậm kháng khuẩn để làm giảm đau họng dùng cho trẻ em và người lớn.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Viên ngậm Strepsils Orange hộp 50 gói

Cách dùng

Thuốc giảm ho dùng ngậm trong miệng.

Liều dùng

Ngậm 1 viên để tan chậm trong miệng, cách khoảng 2 đến 3 giờ. Không dùng quá liều đã chỉ định. Nếu các triệu chứng kéo dài, hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào ở người, để có liều chết LD50 đường uống tương đương chuột nhắt, cần dùng trên 80 viên ngậm/kg thể trọng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp: Rối loạn như “tiêu chảy và khó chịu ở dạ dày”, “viên ngậm làm đau lưỡi” v.v.mặc dù chúng không theo một dạng đặc trưng nào.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Strepsils Orange With Vitamin C hộp 50 gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. 

Cần thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan, suy thận để tránh khả năng xảy ra độc tính và các tác dụng không mong muốn. 

Phải nhớ là trẻ nhỏ có thể bị nghẹt thở do viên ngậm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có thận trọng đặc biệt.

Thời kỳ cho con bú

Không có thận trọng đặc biệt.

Tương tác thuốc

Chưa được biết.

Đọc tiếp