Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Thuốc Stadeltine 5mg Stella hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (50 viên)
Danh mục | Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Levocetirizine |
Chỉ định | Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Ngứa, Viêm da do tiếp xúc |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | STELLA |
Số đăng ký | VD-27542-17 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Stadeltine là thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam. Thuốc Stadeltine chứa thành phần Levocetirizin dihydroclorid có hàm lượng 5mg và được đóng gói dưới dạng viên nén bao phim. |
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Levocetirizine |
5mg |
Thuốc Stadeltine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Levocetirizine là đồng phân quang học dạng (R) có hoạt tính của cetirizine, là một thuốc kháng histamine; tác động chủ yếu của thuốc gián tiếp thông qua ức chế chọn lọc các thụ thể H1. Hoạt tính kháng histamine của levocetirizine đã được chứng minh ở nhiều loài động vật và người. Các nghiên cứu in vitro về sự gắn kết đã cho thấy levocetirizine có ái lực đối với các thụ thể H1 ở người cao gấp hai lần so với cetirizine (Ki = 3 nmol/l so với với 6 nmol/l).
Hấp thu:
Levocetirizine được hấp thu nhanh và nhiều sau khi uống. Ở người lớn, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 0,9 giờ sau khi uống. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày. Nồng độ đỉnh của thuốc tương ứng là 270 ng/ml và 308 ng/ml khi sử dụng liều duy nhất và liều nhắc lại 5 mg một lần mỗi ngày.
Mức độ hấp thu của thuốc không phụ thuộc liều dùng và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, tuy nhiên thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh và làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh.
Phân bố:
Không có dữ liệu về phân bố tại mô ở người và sự đi qua hàng rào máu não của levocetirzine. Ở chuột cống và chó, nồng độ cao nhất tại gan và thận, nồng độ thấp nhất tại hệ thần kinh trung ương.
Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương của levocetirizine là 90%. Khả năng phân bố của thuốc kém với thể tích phân bố là 0,4 I/kg.
Chuyển hóa:
Mức độ chuyển hóa của levocetirizine ở người dưới 14% liều dùng, vì vậy sự khác biệt do đa hình di truyền hoặc khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế enzyme được xem như không đáng kể. Các con đường chuyển hóa là oxy hóa vòng thơm, khử alkyl N- và O- và liên hợp với taurin. Con đường khử nhóm alkyl chủ yếu qua trung gian CYP3A4 trong khi sự oxy hóa vòng thơm liên quan đến các dạng CYP phức tạp và/hoặc CYP chưa xác định. Levocetirizine không tác động lên các isoenzym CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 ở nồng độ cao hơn nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống liều 5 mg. Do chuyển hóa chậm và không có tiềm năng ức chế chuyển hóa, tương tác của levocetirizine với các chất khác hay ngược lại không xảy ra.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của levocetirizine ở người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ. Thời gian bán thải ở trẻ em ngắn hơn so với ở người lớn. Thải trừ chủ yếu của levocetirizine và các chất chuyển hóa là qua nước tiểu, chiếm trung bình 85,4% liều dùng. Lượng thuốc bài tiết qua phân chỉ chiếm 12,9% liều dùng. Levocetirizine được đào thải qua cả lọc cầu thận và bài tiết chủ động qua ống thận.
Suy thận:
Độ thanh thải biểu kiến của levocetirizine tương quan với độ thanh thải creatinin. Do đó, khuyến cáo điều chỉnh khoảng cách giữa các liều levocetirizine dựa trên độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng. Ở giai đoạn cuối vô niệu ở bệnh nhân suy thận, độ thanh thải toàn thân giảm khoảng 80% so với người bình thường. Ít hơn 10% lượng levocetirizine được loại bỏ trong quá trình thẩm phân máu trong 4 giờ.
Stadeline được dùng bằng đường uống, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không cùng với thức ăn.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 5 mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg/ngày.
Levocetirizine không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không đủ dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên trẻ.
Người lớn suy thận:
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi
Bệnh nhi suy thận: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân dựa vào độ thanh thải thận, tuổi và cân nặng của trẻ.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan.
Bệnh nhân suy gan và suy thận: Điều chỉnh liều theo khuyến cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các triệu chứng:
Các triệu chứng quan sát được dùng sau khi quá liều levocetirizine chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hay các tác dụng liên quan đến tác dụng kháng cholinergic. Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau uống ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: Lú lẫn, tiêu chảy, hoa mắt, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, ngủ mê, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizine. Nếu xảy ra quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ. Cần xem xét rửa dạ dày nếu bệnh nhân mới chỉ uống thuốc trong thời gian ngắn. Levocetirizine không được loại bỏ hiệu bằng cách lọc máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Stadeltine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000)
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Stadeltine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do hiện vẫn chưa có liều đáp ứng đối với dạng viên nén bao phim.
Thận trọng với bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Bệnh nhân nên thận trọng đối với những việc nguy hiểm cần sự tỉnh táo về tinh thần hoàn toàn và sự phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi dùng levocetirizine.
Nên tránh dùng đồng thời levocetirizine với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương do có thể làm giảm sự tỉnh táo và suy yếu hơn hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
Stadeltine có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Các nghiên cứu lâm sàng so sánh đã khẳng định không có bằng chứng levocetirizine ở liều khuyến cáo làm giảm sự tỉnh táo tinh thần, khả năng phản ứng và khả năng lái xe. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thẻ gặp tình trạng ngủ gà, mệt mỏi và suy nhược khi sử dụng levocetirizine. Do đó, khi có ý định lái xe, thực hiện các hoạt động tiềm ẩn mạo hiểm hiểm hay vận hành máy móc bệnh nhân nên theo dõi phản ứng của cơ thể với thuốc.
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng levocetirizine trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
Có báo cáo Levocetirizine tiết vào sữa. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng levocetirizine trong thời kỳ cho con bú.
Chưa có các nghiên cứu về tương tác thuốc in vivo được thực hiện với levocetirizine.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 300C.
Liên hệ
Hộp 30 Gói
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 10 Gói x 3g
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 40 viên
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Chai x 125ml
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 100 viên
Thêm vào giỏ hàng