Siro ho TW3 giúp giảm ho, long đờm, chống dị ứng (60ml)

Siro ho TW3 giúp giảm ho, long đờm, chống dị ứng (60ml)

Siro ho TW3 giúp giảm ho, long đờm, chống dị ứng (60ml)

Siro ho TW3 giúp giảm ho, long đờm, chống dị ứng (60ml)

Siro ho TW3 giúp giảm ho, long đờm, chống dị ứng (60ml)
Siro ho TW3 giúp giảm ho, long đờm, chống dị ứng (60ml)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Siro ho TW3 giúp giảm ho, long đờm, chống dị ứng (60ml)

















































Danh mục



Thuốc ho & cảm



Dạng bào chế



Siro



Quy cách



Hộp x 60ml



Thành phần



Dextromethorphan, Clorpheniramin maleat, Guaifenesin, Amoni Clorid



Chỉ định



Ho khan, Ho có đàm, Sổ mũi, Chảy nước mắt, Nổi mẩn ngứa, Nghẹt mũi



Chống chỉ định



Mang thai, Dị ứng thuốc, Glaucoma góc hẹp



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 3



Số đăng ký



V246-H01-13



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Thuốc Siro Ho TW3 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 3, có các thành phần chính là: Dextromethorphan hydrobromid, clorpheniramin maleat, amoni clorid và guaifenesin. Thuốc dùng để điều trị các triệu chứng ho trong các trường hợp: Ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho do dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẩn ngứa. Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.



Siro Ho TW3 được bào chế dưới dạng siro uống, đóng gói theo quy cách hộp 1 chai 60 ml.




 


  • Siro ho TW3
  • Liên hệ
  • - +
  • 703
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Siro ho TW3

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dextromethorphan

60mg

Clorpheniramin maleat

15.96mg

Guaifenesin

600mg

Amoni Clorid

 

Công dụng của Siro ho TW3

Chỉ định

Thuốc Siro Ho TW3 được chỉ định dùng để giảm các triệu chứng ho trong các trường hợp:

  • Ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho do dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẩn ngứa.
  • Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.

Dược lực học

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng để giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích.

Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên.

Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Guaifenesin là một chất long đờm, nó kích thích hoặc tạo điều kiện cho việc loại bỏ chất tiết từ đường hô hấp thông qua tăng khối lượng và làm cho chất nhày ít dính hơn làm dễ khạc đờm.

Amoni clorid gây kích ứng nhẹ trên niêm mạc phế quản làm tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp, giảm khô và đau rát đường hô hấp.

Dược động học

Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 - 8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm). Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 - 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 - 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7 - 10 lít/kg (trẻ em).

Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn.

Guaifenesin hấp thu dễ dàng qua đường uống, thời gian bán thải là 1 giờ. Guaifenesin chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận.

Amoni clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá khi dùng bằng đường uống. Amoni clorid chuyển hoá ở gan thành ure và acid hydroclorid; thải trừ qua thận.

Cách dùng Siro ho TW3

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Uống 3 lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 5 ml (1 muỗng cà phê).
  • Trẻ em từ 7 - 12 tuổi: 10 ml (2 muỗng cà phê).
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15 ml (3 muỗng cà phê).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dextromethorphan hydrobromid

Triệu chứng

Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

Điều trị

Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Clorpheniramin maleat

Triệu chứng

An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích và điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Siro Ho TW3, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Dextromethorphan

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.

  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Da: Đỏ bừng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Nổi mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Da: Ngoại ban.

Clorpheniramin maleat

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.

  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa nhẹ.

  • Thần kinh: Tác dụng an thần thay đổi từ ngầy ngật đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm sau vài ngày. Rối loạn thần kinh trung ương nhẹ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc cần thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Siro Ho TW3 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Dextromethorphan: Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc lá, hen hoặc tràn khí; người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp; dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

Clorpheniramin maleat: Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác, người tăng nhãn áp; người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc có chứa thành phần clorpheniramin maleat gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ. Vì vậy, không lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai 

Vì guaifenesin qua được nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai. Clorpheniramin chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Hiện ảnh hưởng của dextromethorphan đối với phụ nữ có thai chưa rõ nên chỉ sử dụng khi cần thiết và có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Đối với clorpheniramin maleat

Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clorpheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Đối với dextromethorphan

Tránh dùng với các thuốc ức chế MAO.

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Đọc tiếp