Viên uống Vitamin A 5000 IU Mekophar điều trị thiếu vitamin A (10 vỉ x 10 viên

Viên uống Vitamin A 5000 IU Mekophar điều trị thiếu vitamin A (10 vỉ x 10 viên

Viên uống Vitamin A 5000 IU Mekophar điều trị thiếu vitamin A (10 vỉ x 10 viên

Viên uống Vitamin A 5000 IU Mekophar điều trị thiếu vitamin A (10 vỉ x 10 viên

Viên uống Vitamin A 5000 IU Mekophar điều trị thiếu vitamin A (10 vỉ x 10 viên
Viên uống Vitamin A 5000 IU Mekophar điều trị thiếu vitamin A (10 vỉ x 10 viên

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Viên uống Vitamin A 5000 IU Mekophar điều trị thiếu vitamin A (10 vỉ x 10 viên













































Danh mục



Vitamin A, D & E



Dạng bào chế



Viên nang cứng



Quy cách



Hộp 10 vỉ x 10 viên



Thành phần



Vitamin A



Chỉ định



Nhức mỏi mắt, Khô mắt, Quáng gà



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR



Số đăng ký



VD-29971-18



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Vitamin A 5000 IU được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hoá Dược phẩm Mekophar, với thành phần chính Retinol acetate, là thuốc dùng để điều trị thiếu vitamin A. Thuốc còn dùng để bổ sung cho người bệnh gan, đặc biệt là viêm gan tắc mật do giảm hấp thu và dự trữ vitamin A.



  • Viên uống Vitamin A 5000 IU Me
  • Liên hệ
  • - +
  • 1036
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Viên uống Vitamin A 5000 IU

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Vitamin A

5000IU

Công dụng của Viên uống Vitamin A 5000 IU

Chỉ định

Thuốc Vitamin A 5000 IU được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị thiếu vitamin A.

Bổ sung cho người bệnh gan, đặc biệt là viêm gan tắc mật do giảm hấp thu và dự trữ vitamin A.

Dược lực học

Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng, sự phát triển và duy trì của biểu mô.

Dược động học

Hấp thu

Thuốc hấp thu nhanh và hoàn oàn nếu liều không vượt quá nhu cầu sinh lý và nếu hấp thu mỡ bình thường. Hấp thu thuốc không đầy đủ nếu uống liều lớn và khi kém hấp thu mỡ, ăn ít protein hoặc có bệnh ở gan hoặc tụy.

Sau khi uống retinol dung dịch dầu, nồng độ đỉnh huyết tương của ester retinol đạt được sau khoảng 4 – 5 giờ và 3 – 4 giờ sau khi uống retinol hòa lẫn với nước. Nồng độ huyết tương cũng cao hơn khi dùng chế phẩm hòa lẫn với nước của retinol so với chế phẩm dầu. Nồng độ retinol huyết thanh bình thường dao động 300 – 700 ng/ml ở người lớn và 200 – 500 ng/ml ở trẻ nhỏ. 

Phân bố

Retinol phân bố vào các tổ chức của cơ thể, dự trữ chủ yếu ở gan, một lượng nhỏ được dự trữ ở thận, phổi, tuyến thượng thận, võng mạc và mỡ trong màng bụng. Retinol được giải phóng từ gan, gắn vào alpha-1-globulin đặc hiệu, protein gắn retinol (RBP). Vitamin A phân bố vào sữa, không dễ dàng vào nhau thai.

Thải trừ

Retinol thải trừ dạng glucuronide qua thận và mật. Retinal, acid retinoic và các chất chuyển hóa khác hòa tan trong nước, đào thải qua nước tiểu và phân.

Cách dùng Viên uống Vitamin A 5000 IU

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều đề nghị trong các trường hợp:

Điều trị thiếu vitamin A: Người lớn và trẻ em > 8 tuổi uống 2 – 4 viên/ngày (dùng như liều duy trì sau khi đã được điều trị 2 tuần với liều cao hơn).

Bổ sung cho người bệnh gan: Người lớn trên 18 tuổi uống 1 viên/ngày liên tục trong 6 tháng hoặc 2 viên/ngày liên tục trong 4 tháng. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Phải ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vitamin A 5000 IU , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thần kinh: Nhức đầu, dễ bị kích thích, chán ăn.

Tiêu hóa: Nôn, rối loạn tiêu hóa.

Gan – mật: Gan – lách to.

Da và mô liên kết: Da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt mẻ và chảy máu, phù nề dưới da.

Máu: Thiếu máu.

Nội tiết và chuyển hóa: Calci huyết cao.

Cơ, xương và mô liên kết: Đau ở xương và khớp.

Toàn thân: Mệt mỏi, sốt, sút cân.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cần ngừng dùng thuốc ngay khi có các triệu chứng của tác dụng không mong muốn.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vitamin A 5000 IU chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh dùng quá liều vitamin A.
  • Mẫn cảm với vitamin A hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Thuốc uống liều cao cho người bị hội chứng kém hấp thu.
  • Tiêm tĩnh mạch.
  • Dùng liều cao hơn nhu cầu hàng ngày cho phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng chung các thuốc khác có chứa vitamin A. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Tránh dùng vitamin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai vì vitamin A liều cao (10 000 IU/ngày) có khả năng gây quái thai.

Thời kỳ cho con bú

Vitamin A bài tiết vào sữa mẹ. Phụ nữ đang cho con bú không dùng quá 1 viên/ngày.

Tương tác thuốc

Neomycin, cholestyramine, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.

Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều, do đó cần tránh dùng đồng thời hai thuốc này.

Orlistat có thể làm giảm hấp thu vitamin A dẫn đến nồng độ vitamin A trong huyết tương thấp ở một số người.

Liều cao vitamin A có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của warfarin.

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Đọc tiếp
Sản phẩm cùng loại