Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Viên đặt phụ khoa Metrima 100 Dược 3-2 điều trị nấm candida âm đạo (6 viên)
Danh mục | Thuốc tác dụng lên âm đạo |
Dạng bào chế | Viên nén đặt âm đạo |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 6 Viên |
Thành phần | Clotrimazole |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | Dược 3-2 |
Số đăng ký | VD-31554-19 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Metrima®100 của Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2, thành phần chính là Clotrimazol. Metrima®100 là thuốc điều trị tại chỗ bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo. Thuốc Metrima®100 được bào chế dưới dạng viên nén màu trắng hơi ngà, dẹp, dài, dạng caplet, một đầu tròn, một đầu bằng, hai mặt khum, một mặt trơn, một mặt khắc chìm chữ “FTP”, đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ x 6 viên nén đặt âm đạo. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazole |
100mg |
Thuốc Metrima®100 được chỉ định dùng trong điều trị tại chỗ bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo.
Clotrimazol là một thuốc kháng nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Phổ tác dụng:
Kháng thuốc:
Hấp thu
Dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu vào máu: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 - 2 ngày.
Phân bố
Chưa có báo cáo.
Chuyển hóa
Chưa có báo cáo.
Thải trừ
Chưa có báo cáo.
Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 giây, sau đó đặt sâu vào trong âm đạo. Giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.
Nên đặt thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều thường dùng: Mỗi đêm 2 viên đặt sâu trong âm đạo trước khi đi ngủ trong 3 ngày liên tiếp. Hoặc đặt 1 viên sâu trong âm đạo trước khi đi ngủ trong 6 ngày liên tiếp.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có nguy cơ nhiễm độc cấp tính, cũng như không có khả năng xảy ra quá liều sau khi dùng liều đơn qua đường âm đạo hoặc qua da (dùng trên diện tích bề mặt lớn trong điều kiện thuận lợi để hấp thu) hoặc vô tình uống phải.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Tuy nhiên, trong trường hợp vô tình uống phải, hiếm khi phải rửa dạ dày và chỉ nên xem xét nếu có các triệu chứng lâm sàng quá liều rõ ràng (ví dụ: Chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn). Chỉ nên thực hiện rửa dạ dày khi đường hô hấp đã được bảo vệ đầy đủ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Metrima®100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (ngất, hạ huyết áp, khó thở, nổi mề đay, ngứa).
Hệ sinh sản: Bong tróc da bộ phận sinh dục, ngứa, phát ban, phù, ban đỏ, khó chịu, bỏng rát, kích ứng, đau vùng chậu, xuất huyết âm đạo.
Hệ tiêu hóa: Đau bụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Metrima®100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với clotrimazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cần hỏi ý kiên bác sĩ nếu lần đầu bệnh nhân gặp các triệu chứng viêm âm đạo do Candida.
Trước khi sử dụng thuốc, nên báo cho bác sĩ biết nếu thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây:
Có hơn hai lần bị viêm âm đạo do nhiễm nấm candida trong 6 tháng qua.
Có tiền sử mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục hoặc có bạn tình mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.
Mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
Bệnh nhân dưới 16 tuổi hoặc trên 60 tuổi.
Mẫn cảm với imidazol hoặc các thuốc kháng nấm âm đạo khác.
Không nên sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
Chảy máu âm đạo bất thường.
Loét âm hộ hoặc âm đạo, bỏng rát da hoặc mụn nước.
Đau bụng dưới hoặc khó tiểu.
Có bất kỳ tác dụng phụ nào như đỏ, kích ứng hoặc sưng liên quan tới việc điều trị.
Sốt hoặc ớn lạnh.
Buồn nôn hoặc nôn.
Tiêu chảy.
Âm đạo có mùi hôi.
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm sau 1 tuần dùng thuốc. Có thể dùng lại nếu nhiễm nấm tái phát sau 7 ngày. Tuy nhiên, nếu nhiễm nấm tái phát nhiều hơn 2 lần trong vòng 6 tháng, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm
Đặt thuốc Metrima®100 có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc?
Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Có nên đặt thuốc Metrima®100 khi mang thai?
Có rất ít dữ liệu từ việc sử dụng clotrimazol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật với clotrimazol đã cho thấy độc tính sinh sản khi uống liều cao. Ở mức độ phơi nhiễm toàn thân thấp sau khi dùng clotrimazol đường âm đạo, các tác dụng có hại về độc tính sinh sản không được dự đoán.
Có thể sử dụng clotrimazol trong thời kỳ mang thai, nhưng chỉ khi có sự theo dõi của bác sĩ hoặc hộ sinh.
Có nên đặt thuốc Metrima®100 khi đang cho con bú?
Dữ liệu dược lực học/ độc tính có sẵn ở động vật đã cho thấy sự bài tiết clotrimazol/ chất chuyển hóa trong sữa sau khi tiêm tĩnh mạch. Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ bú sữa mẹ. Phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/ tránh dùng clotrimazol bằng cách tính đến lợi ích của việc cho con bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Dùng đồng thời clotrimazol đặt âm đạo và tacrolimus đường uống (FK-506; ức chế miễn địch) có thể dẫn đến tăng nồng độ tacrolimus trong huyết tương và tương tự như sirolimus. Do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt các dấu hiệu và triệu chứng quá liều tacrolimus hoặc sirolimus, nếu cần thiết có thể xác định nồng độ tương ứng trong huyết tương.
Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm đã cho thấy khi sử dụng đồng thời, thuốc có thể làm hỏng bao cao su latex. Do đó hiệu quả tránh thai có thể giảm. Khuyên bệnh nhân nên sử dụng biện pháp tránh thai thay thế trong ít nhất 5 ngày sau khi sử dụng thuốc này.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Liên hệ
Hộp 30 Gói x 5ml
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 2 Vỉ x 6 Viên
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 20 Gói x 20g
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 30 Gói
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 30 Gói x 15g
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 20 Gói x 10ml
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 20 Gói
Thêm vào giỏ hàng
125.000đ /Hop
Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Quy cách
Thêm vào giỏ hàng