Viên đặt phụ khoa Metrima 100 Dược 3-2 điều trị nấm candida âm đạo (6 viên)

Viên đặt phụ khoa Metrima 100 Dược 3-2 điều trị nấm candida âm đạo (6 viên)

Viên đặt phụ khoa Metrima 100 Dược 3-2 điều trị nấm candida âm đạo (6 viên)

Viên đặt phụ khoa Metrima 100 Dược 3-2 điều trị nấm candida âm đạo (6 viên)

Viên đặt phụ khoa Metrima 100 Dược 3-2 điều trị nấm candida âm đạo (6 viên)
Viên đặt phụ khoa Metrima 100 Dược 3-2 điều trị nấm candida âm đạo (6 viên)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Viên đặt phụ khoa Metrima 100 Dược 3-2 điều trị nấm candida âm đạo (6 viên)













































Danh mục



Thuốc tác dụng lên âm đạo



Dạng bào chế



Viên nén đặt âm đạo



Quy cách



Hộp 1 Vỉ x 6 Viên



Thành phần



Clotrimazole



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



Dược 3-2



Số đăng ký



VD-31554-19



Thuốc cần kê toa





Mô tả ngắn



Thuốc Metrima®100 của Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2, thành phần chính là Clotrimazol. Metrima®100 là thuốc điều trị tại chỗ bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo.



Thuốc Metrima®100 được bào chế dưới dạng viên nén màu trắng hơi ngà, dẹp, dài, dạng caplet, một đầu tròn, một đầu bằng, hai mặt khum, một mặt trơn, một mặt khắc chìm chữ “FTP”, đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ x 6 viên nén đặt âm đạo.



Lưu ý


Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Viên đặt phụ khoa Metrima 100
  • Liên hệ
  • - +
  • 662
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Viên đặt phụ khoa Metrima 100

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clotrimazole

100mg

Công dụng của Viên đặt phụ khoa Metrima 100

Chỉ định

Thuốc Metrima®100 được chỉ định dùng trong điều trị tại chỗ bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo.

Dược lực học

Clotrimazol là một thuốc kháng nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

Phổ tác dụng:

  • In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
  • Ngoài ra cũng có một số tác dụng đến vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes), vi khuẩn Gram âm (Bacteroides, Gardnerella vaginalis), Trichomonas. Nhưng những thử nghiệm về tính nhạy cảm của nấm với thuốc không giúp dự đoán loại nấm nào sẽ đáp ứng với điều trị.
  • Hoạt tính kháng khuẩn hoặc kháng ký sinh trùng cũng ít giúp ích trong lâm sàng.
  • Tác dụng tại chỗ của thuốc trên bề mặt da phụ thuộc không những vào type tổn thương và cơ chế tác dụng của thuốc mà còn vào độ nhớt, tính không ưa nước, độ acid của chế phẩm.

Kháng thuốc:

  • Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp.
  • Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol.
  • Kháng nhóm thuốc azol đã dần dần xuất hiện khi điều trị kéo dài và đã làm điều trị thất bại ở người nhiễm HIV giai đoạn cuối và nhiễm nấm Candida ở miệng - họng hoặc thực quản.
  • Kháng chéo phổ biến giữa các azol.

Dược động học

Hấp thu

Dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu vào máu: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 - 2 ngày.

Phân bố

Chưa có báo cáo.

Chuyển hóa

 Chưa có báo cáo.

Thải trừ 

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Viên đặt phụ khoa Metrima 100

Cách dùng

Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 giây, sau đó đặt sâu vào trong âm đạo. Giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.

Nên đặt thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Liều dùng

Liều thường dùng: Mỗi đêm 2 viên đặt sâu trong âm đạo trước khi đi ngủ trong 3 ngày liên tiếp. Hoặc đặt 1 viên sâu trong âm đạo trước khi đi ngủ trong 6 ngày liên tiếp.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có nguy cơ nhiễm độc cấp tính, cũng như không có khả năng xảy ra quá liều sau khi dùng liều đơn qua đường âm đạo hoặc qua da (dùng trên diện tích bề mặt lớn trong điều kiện thuận lợi để hấp thu) hoặc vô tình uống phải.

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Tuy nhiên, trong trường hợp vô tình uống phải, hiếm khi phải rửa dạ dày và chỉ nên xem xét nếu có các triệu chứng lâm sàng quá liều rõ ràng (ví dụ: Chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn). Chỉ nên thực hiện rửa dạ dày khi đường hô hấp đã được bảo vệ đầy đủ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Metrima®100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng (ngất, hạ huyết áp, khó thở, nổi mề đay, ngứa).

  • Hệ sinh sản: Bong tróc da bộ phận sinh dục, ngứa, phát ban, phù, ban đỏ, khó chịu, bỏng rát, kích ứng, đau vùng chậu, xuất huyết âm đạo.

  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Metrima®100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với clotrimazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần hỏi ý kiên bác sĩ nếu lần đầu bệnh nhân gặp các triệu chứng viêm âm đạo do Candida.

Trước khi sử dụng thuốc, nên báo cho bác sĩ biết nếu thuộc bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Có hơn hai lần bị viêm âm đạo do nhiễm nấm candida trong 6 tháng qua.

  • Có tiền sử mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục hoặc có bạn tình mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.

  • Mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.

  • Bệnh nhân dưới 16 tuổi hoặc trên 60 tuổi.

  • Mẫn cảm với imidazol hoặc các thuốc kháng nấm âm đạo khác.

Không nên sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào sau đây: 

  • Chảy máu âm đạo bất thường.

  • Loét âm hộ hoặc âm đạo, bỏng rát da hoặc mụn nước.

  • Đau bụng dưới hoặc khó tiểu.

  • Có bất kỳ tác dụng phụ nào như đỏ, kích ứng hoặc sưng liên quan tới việc điều trị.

  • Sốt hoặc ớn lạnh.

  • Buồn nôn hoặc nôn.

  • Tiêu chảy.

  • Âm đạo có mùi hôi.

Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm sau 1 tuần dùng thuốc. Có thể dùng lại nếu nhiễm nấm tái phát sau 7 ngày. Tuy nhiên, nếu nhiễm nấm tái phát nhiều hơn 2 lần trong vòng 6 tháng, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ.

Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.

Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Đặt thuốc Metrima®100 có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc?

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Có nên đặt thuốc Metrima®100 khi mang thai?

Có rất ít dữ liệu từ việc sử dụng clotrimazol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật với clotrimazol đã cho thấy độc tính sinh sản khi uống liều cao. Ở mức độ phơi nhiễm toàn thân thấp sau khi dùng clotrimazol đường âm đạo, các tác dụng có hại về độc tính sinh sản không được dự đoán.

Có thể sử dụng clotrimazol trong thời kỳ mang thai, nhưng chỉ khi có sự theo dõi của bác sĩ hoặc hộ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Có nên đặt thuốc Metrima®100 khi đang cho con bú?

Dữ liệu dược lực học/ độc tính có sẵn ở động vật đã cho thấy sự bài tiết clotrimazol/ chất chuyển hóa trong sữa sau khi tiêm tĩnh mạch. Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ bú sữa mẹ. Phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/ tránh dùng clotrimazol bằng cách tính đến lợi ích của việc cho con bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.

Dùng đồng thời clotrimazol đặt âm đạo và tacrolimus đường uống (FK-506; ức chế miễn địch) có thể dẫn đến tăng nồng độ tacrolimus trong huyết tương và tương tự như sirolimus. Do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt các dấu hiệu và triệu chứng quá liều tacrolimus hoặc sirolimus, nếu cần thiết có thể xác định nồng độ tương ứng trong huyết tương.

Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm đã cho thấy khi sử dụng đồng thời, thuốc có thể làm hỏng bao cao su latex. Do đó hiệu quả tránh thai có thể giảm. Khuyên bệnh nhân nên sử dụng biện pháp tránh thai thay thế trong ít nhất 5 ngày sau khi sử dụng thuốc này.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Đọc tiếp