Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Thuốc Trivita B Pharmedic điều trị đau nhức thần kinh (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục : Vitamin Nhóm B/ Vitamin nhóm B, C kết hợp
Dạng bào chế : Viên nén
Quy cách : Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần : Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6
Chỉ định : Mệt mỏi, Đau thần kinh tọa, Thấp khớp, Đau nhức toàn thân
Xuất xứ thương hiệu : Việt Nam
Nhà sản xuất : PHARMEDIC
Số đăng ký : VD-16875-12
Thuốc cần kê toa : Không
Mô tả ngắn : Thuốc Trivita B là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, thành phần chính vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 125 mg, vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 125 mg, vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) 1 mg.
Trivita B là thuốc dùng để điều trị đau nhức thần kinh, đau nhức gân và bắp thịt, thấp khớp. Ngoài ra, Trivita B còn điều trị cơ thể mệt mỏi, biếng ăn, sút cân, nghiện rượu và nhiễm độc rượu.
Trivita B hộp 100 viên bao đường, hình bầu dục, lớp bao có màu hồng, nhẵn bóng, nhân màu vàng, mùi đặc biệt, vị đắng chua.
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Vitamin B1 |
|
Vitamin B2 |
1mg |
Vitamin B6 |
125mg |
Thuốc Trivita B được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Đau nhức thần kinh, đau nhức gân và bắp thịt, thấp khớp.
Cơ thể mệt mỏi, biếng ăn, sút cân.
Nghiện rượu và nhiễm độc rượu.
Nhóm dược lý: Khoáng chất và vitamin.
Mã ATC:
Thiamin mononitrat: A11D A01.
Opyridoxin Hydroclorid: A11H A02.
Riboflavin natri phosphat: A11H A04
Sự kết hợp ở liều cao của 3 vitamin B1, B6, B12 cải thiện nhiều chuyển hóa:
Thiamin là coenzym cần thiết cho chuyển hóa carbohydrat.
Riboflavin dạng hoạt tính là những coenzym cần cho phản ứng chuyển hóa oxy hóa khử và giúp cho hoạt động của pyridoxin.
Pyridoxin chủ yếu tham gia chuyển hóa amino acid, carbohydrat và chất béo.
Sự kết hợp 3 vitamin nhóm B tan trong nước giúp cải thiện tình trạng rối loạn như đã nêu trong phần chỉ định.
Thuốc được hấp thu tốt sau khi uống. Thuốc phân bố đến các mô của cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc thải trừ qua thận phần lớn ở dạng chuyển hóa. Khi dùng liều cao hơn, lượng thuốc dạng nguyên vẹn sẽ thải trừ qua nước tiểu nhiều hơn.
Thuốc Trivita B dạng viên bao đường dùng qua đường uống, dùng trước hoặc trong các bữa ăn.
Liều thường dùng: Uống 1 viên/ lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng dùng quá liều thuốc:
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí:
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Trivita B, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm trường hợp bị dị ứng khi dùng kéo dài.
Dùng liều cao pyridoxin trên 100 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng điều trị.
Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu chuyển sang màu vàng, gây trở ngại đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Tác dụng phụ rất hiếm xảy ra sau khi dùng thiamin, riêng phản ứng dị ứng có thể xảy ra chủ yếu sau khi dùng đường tiêm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Trivita B chống chỉ định trong trường hợp dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Dùng Pyridoxine với liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxine.
Người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc?
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú có nên dùng thuốc?
Không dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không thể xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.
Pyridoxin có thể làm giảm nồng độ trong máu của phenobarbital, phenyltoin.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Nhiều thuốc có thể làm tăng nhu cầu sử dụng pyridoxin: Penicillamin, isoniazid, thuốc ngừa thai uống.
Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptyline và adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Liên hệ
Thùng 100 Chai x 60ml
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Tuýp
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Tuýp
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 10 Chai
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Chai x 20ml
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Tuýp
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Tuýp x 5g
Thêm vào giỏ hàng