Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Thuốc Philmyrtol 300mg Phil điều trị viêm phế quản cấp, mạn tính (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Các thuốc khác có tác dụng trên hệ hô hấp |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Myrtol |
Chỉ định | Ho có đàm, Viêm phế quản cấp tính, Viêm phế quản mạn tính |
Chống chỉ định | Sỏi thận, Sỏi mật |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | PHIL |
Số đăng ký | VD-10824-10 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Philmyrtol 300 là sản phẩm của Inter Pharma, thành phần chính là Myrtol. Thuốc Philmyrtol 300 được dùng trong điều trị viêm xoang mũi, viêm phế quản cấp và mạn tính. |
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Myrtol |
300mg |
Thuốc Philmyrtol 300 được chỉ định dùng trong các trường hợp làm loãng đờm và thúc đẩy di chuyển, giúp dễ khạc đờm và giảm viêm trong:
Philmyrtol 300 có tác dụng làm loãng đờm và thúc đẩy bài tiết, kích thích làm dễ khạc đờm.
Ngoài tác dụng giúp các xoang tự làm sạch nhờ các lông ở các tế bào trên lớp niêm mạc có khả năng quét các chất nhớt và các chất dơ bẩn ra ngoài, Philmyrtol 300 còn có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa in vitro.
Hấp thu
Khoảng 1 - 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (được xác định dựa trên 1,8-Cineol, d-Limonene và α - Pinen).
Giá trị AUC (diện tích dưới đường cong) của Cineol cao hơn khoảng 20 lần so với d-Limonene và α-Pinen. Sự phân tán 3 hợp chất trên cả trong và giữa các cá thể ở giá trị Cmax và AUC là lớn.
Chuyển hóa
Ba hợp chất 1,8-Cineol, d-Limonene và α - Pinen phần lớn bị hydro hóa kết hợp với chuyển hóa một phần hoặc toàn phần thành glucuronid. Phần lớn Limonene sẽ chuyển hóa thành axit dihydroperilla, perilla và Limonen-1,2-diol.
Thải trừ
Ba hợp chất trên chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Một phần được thải ra qua đường hô hấp.
Thuốc Philmyrtol 300 dạng viên nang mềm dùng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước, 30 phút trước bữa ăn.
Có thể uống liều cuối trước khi đi ngủ để dễ ngủ. Thời gian điều trị với Philmyrtol 300 dựa trên triệu chứng lâm sàng. Có thể điều trị kéo dài với bệnh hô hấp mạn tính.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi
Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng viêm cấp tính: Liều uống 1 viên, 3- 4 lần/ ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng mạn tính: Liều uống 1 viên, 2 lần/ ngày.
Liều này cũng được khuyến cáo để điều trị lâu dài.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi có thể uống thêm 1 viên Philmyrtol 300 vào buổi tối trước khi đi ngủ để dễ khạc đờm vào buổi sáng.
Trẻ em từ 7- 11 tuổi
Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng viêm cấp tính: Liều uống 1 viên, 2- 3 lần/ ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng mạn tính: Liều uống 1 viên, 1 - 2 lần ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo về việc dùng thuốc quá liều.
Hiếm khi gặp tác dụng không mong muốn khi sử dụng không đúng cách đối với các tinh dầu.
Ngộ độc với liều lượng cao các loại tinh dầu có thể gây buồn nôn, chuột rút và trong một số trường hợp nặng có thể hôn mê và rối loạn hô hấp.
Cách xử trí:
Parafin lỏng với liều lượng 3ml/kg thể trọng, rửa dạ dày bằng natri hidrocacbonat 5%, thở oxy.
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Philmyrtol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, khó chịu vùng thượng vị).
Hiếm gặp, 1/10000
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
Hệ miễn dịch: Dị ứng (phát ban, phù mặt, khó thở hoặc rối loạn tuần hoàn).
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Tiêu hóa: Thay đổi khẩu vị, ợ.
Gan - mật: sỏi mật sẵn có trong ống di chuyển.
Thận - tiết niệu: sỏi thận sẵn có trong ống di chuyển.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Philmyrtol 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng với bệnh nhân viêm thận, đường tiết niệu, đường ruột. Không nên uống thuốc với nước nóng hoặc uống sau bữa ăn.
Thuốc này chứa tá dược màu tartrazin có thể gây các phản ứng dị ứng.
Thuốc này chứa dầu đậu nành. Nếu bạn dị ứng với đậu phộng hay đậu nành, không dùng thuốc này.
Trẻ em: Philmyrtol 300 không phù hợp dùng cho trẻ em dưới 7 tuổi do kích cỡ viên thuốc.
Thuốc không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dữ liệu còn hạn chế về một số ít trường hợp mang thai phơi nhiễm với thuốc cho thấy không có tác dụng ngoại ý ảnh hưởng tới thai kỳ - hoặc sức khỏe của thai nhi, trẻ sơ sinh.
Cho đến nay, chưa có dữ liệu dịch tễ liên quan nào khác.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới việc mang thai, sự phát triển phôi thai/ bào thai, việc sinh nở hoặc sự phát triển của trẻ.
Thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Chưa có báo cáo về tựơng tác của thuốc này với các thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Công ty TNHH Phil Inter Pharma thành lập vào năm 1998, một chặng đường đầy thử thách, nỗ lực chủ động tìm ra những nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng và mang lại cho họ những giá trị độc đáo theo cách khác biệt.
Liên hệ
Hộp 30 Gói
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 10 Gói x 3g
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 40 viên
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Chai x 125ml
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 100 viên
Thêm vào giỏ hàng