Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Thuốc Ostigold 1500mg DHG giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối (24 gói)
Danh mục | Các thuốc khác tác động lên hệ cơ-xương |
Dạng bào chế | Dạng bột |
Quy cách | Hộp 24 Gói x 3.95g |
Thành phần | Glucosamine |
Chỉ định | Thoái hóa khớp, Thoái hóa khớp gối, Cứng khớp |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | DƯỢC HẬU GIANG |
Số đăng ký | 32158/2016/ATTP-XNCB |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Ostigold 1500 được sản xuất bởi công ty cổ phần dược Hậu Giang, với thành phần chính glucosamine sulfate, là thuốc dùng để giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình. |
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Glucosamine |
1500mg |
Thuốc Ostigold 1500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Glucosamine là một chất nội sinh, là thành phần cấu tạo của chuỗi polysaccharide của mô sụn và chất hoạt dịch glucosaminoglycans. Các thí nghiệm trên in vitro và in vivo cho thấy glucosamine kích thích sự tổng hợp các glycosaminoglycans và proteoglycans sinh lý của tế bào sụn, đồng thời tổng hợp acid hyaluronic bằng các tế bào lót ở khớp. Cơ chế tác dụng của glucosamine là không rõ.
Chưa tìm thấy tài liệu về dược động học của glucosamine sulfate trong cơ thể người.
Thuốc dùng đường uống. Hòa tan thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 15 – 20 ml nước cho 1 gói). Thuốc có thể được sử dụng trước hoặc sau bữa ăn.
Dùng cho người trên 18 tuổi: 1 gói x 1 lần/ngày.
Có thể dùng đơn độc glucosamine sulfate hoặc phối hợp với thuốc khác như chondroitin 1200 mg/ngày. Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nên ngưng sử dụng glucosamine, điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ostigold 1500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy hoặc táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phát ban, ngứa.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Chóng mặt, nôn, mày đay, phù mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ostigold 1500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Đối với bệnh nhân suy giảm khả năng dung nạp glucose, nên theo dõi nồng độ glucose máu. Việc kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn có thể rất cần thiết cho bệnh nhân bị đái tháo đường khi bắt đầu điều trị.
Đối với những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đã biết đối với bệnh tim mạch, nên theo dõi nồng độ lipid máu, vì tăng cholesterol đã được báo cáo trong một vài trường hợp sử dụng glucosamine.
Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị hen suyễn vì những bệnh nhân này có thể dễ gặp phản ứng dị ứng với thuốc và có thể làm tăng nặng các triệu chứng bệnh.
Việc điều trị cho bệnh nhân suy gan và suy thận nên được kiểm soát chặt chẽ.
Khuyến cáo sử dụng thuốc thận trọng nếu bệnh nhân bị đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi khi sử dụng thuốc.
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Glucosamine có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông coumarin (như warfarin) trong thời gian điều trị phối hợp.
Điều trị đồng thời với glucosamine có thể làm tăng sự hấp thu và nồng độ trong huyết thanh của tetracycline, nhưng sự tương tác lâm sàng này có lẽ là giới hạn.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
38.000đ /Chai
Chai x 90ml
Thêm vào giỏ hàng
70.000đ /Lọ
Lọ x 20ml
Thêm vào giỏ hàng
36.000đ /Hộp
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thêm vào giỏ hàng
187.000đ /Hộp
Hộp 25 Vỉ x 10 Viên
Thêm vào giỏ hàng
28.000đ /Hộp
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thêm vào giỏ hàng
112.000đ /Hộp
Hộp 30 Ống x 150ml
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Quy cách
Thêm vào giỏ hàng
2.500đ /Viên
Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Chai x 10ml
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Chai x 15ml
Thêm vào giỏ hàng