Thuốc nhỏ mũi Rhinex Uphace điều trị viêm mũi, viêm xoang, dị ứng (15ml)

Thuốc nhỏ mũi Rhinex Uphace điều trị viêm mũi, viêm xoang, dị ứng (15ml)

Thuốc nhỏ mũi Rhinex Uphace điều trị viêm mũi, viêm xoang, dị ứng (15ml)

Thuốc nhỏ mũi Rhinex Uphace điều trị viêm mũi, viêm xoang, dị ứng (15ml)

Thuốc nhỏ mũi Rhinex Uphace điều trị viêm mũi, viêm xoang, dị ứng (15ml)
Thuốc nhỏ mũi Rhinex Uphace điều trị viêm mũi, viêm xoang, dị ứng (15ml)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Thuốc nhỏ mũi Rhinex Uphace điều trị viêm mũi, viêm xoang, dị ứng (15ml)

Danh mục : Thuốc chống sung huyết mũi & các chế phẩm khác dùng cho mũi



Dạng bào chế : Dung dịch



Quy cách : Chai x 15ml



Thành phần : Naphazoline



Chỉ định : Viêm mũi, Viêm mũi dị ứng, Nghẹt mũi



Xuất xứ thương hiệu ; Việt Nam



Nhà sản xuất : Uphace



Số đăng ký : VD-23085-15



Thuốc cần kê toa : Có



Mô tả ngắn : Thuốc Rhinex 0,05% do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 25 sản xuất, có thành phần chính là Naphazoline nitrat. Thuốc Rhinex 0,05% được dùng nhỏ mũi hoặc xịt để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng. Ngoài ra thuốc dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.



Thuốc Rhinex 0,05% nhỏ mũi, xịt mũi được bào chế dưới dạng dung dịch xịt mũi. Hộp 1 chai 15 ml.



Lưu ý : Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.


  • Thuốc nhỏ mũi Rhinex Uphace
  • Liên hệ
  • - +
  • 628
  • Mô tả sản phẩm
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

 

 

Thành phần của Thuốc nhỏ mũi Rhinex

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Naphazoline

7.5mg

Công dụng của Thuốc nhỏ mũi Rhinex

Chỉ định

Thuốc Rhinex 0,05% được chỉ định dự phòng dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng nhỏ mũi hoặc xịt dể giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng. 
  • Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Dược lực học

Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.

Naphazolin nitrat được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mũi hay thuốc xịt trong trường hợp nghẹt mũi, làm thông vòi nhĩ bị tắc.

Dược động học

Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin nitrat trên niêm mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 – 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân.

Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc.

Cách dùng Thuốc nhỏ mũi Rhinex

Cách dùng

Dùng nhỏ mũi, xịt mũi.

Cách sử dụng bình xịt:

  • Để bình ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. 
  • Lắc chai thuốc vài lần. 
  • Cho đầu chai vào mũi và bấm nhanh, mạnh vào nút bấm ở phía trên. 
  • Rút đầu chai ra trước khi thả nút bấm.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi

Xịt 1 liều vào mỗi bên mũi, 3 – 6 giờ một lần nếu cần.

Thời gian dùng

Không nên quá 3 – 5 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Sử dụng quá liều có thể giảm đáng kể nhiệt độ cơ thể, gây nhịp tim chậm, đổ mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.

Xử trí

Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Rhinex 0,05%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

Kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng sung huyết trở lại nếu dùng lâu ngày.

Có thể xảy ra các phản ứng toàn thân.

Thường gặp

  • Kích ứng tại chỗ.

Ít gặp

  • Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi, giãn đồng tử, nhìn mờ.

Hiếm gặp

  • Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực.  

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rhinex 0,05% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

  • Người bệnh Glôcôm.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.

Ngưng thuốc và đến khám bệnh bác sĩ nếu vẫn nghẹt mũi dai dẳng sau 3 ngày điều trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có công bố ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không.

Tương tác thuốc

Có thể gây tăng huyết áp nếu dùng thuốc trong khi đang diều trị bằng IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, maprotilin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Đọc tiếp