Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Novartis điều trị sung huyết mũi họng (10ml)

Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Novartis điều trị sung huyết mũi họng (10ml)

Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Novartis điều trị sung huyết mũi họng (10ml)

Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Novartis điều trị sung huyết mũi họng (10ml)

Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Novartis điều trị sung huyết mũi họng (10ml)
Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Novartis điều trị sung huyết mũi họng (10ml)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Novartis điều trị sung huyết mũi họng (10ml)





















































Danh mục



Thuốc chống sung huyết mũi & các chế phẩm khác dùng cho mũi



Dạng bào chế



Dung dịch



Quy cách



Chai x 10ml



Thành phần



Xylometazoline



Chỉ định



Viêm xoang, Nghẹt mũi, Sung huyết mũi



Chống chỉ định



Bệnh tim mạch, Cao huyết áp



Xuất xứ thương hiệu



Thụy Sĩ



Nhà sản xuất



OTRIVIN



Số đăng ký



VN-15559-12



Thuốc cần kê toa





Mô tả ngắn



Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% của Hãng Novartis, chứa dược chất chính là xylometazoline dạng dung dịch nhỏ mũi hàm lượng 0,1%, được dùng trong trường hợp nghẹt mũi, trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang, hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa và tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.



Lưu ý


Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% Nov
  • Liên hệ
  • - +
  • 867
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Xylometazoline

0.1%

Công dụng của Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1%

Chỉ định

Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1%được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau.
  • Trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
  • Hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa.
  • Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.

Dược lực học

Xylometazoline thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở niêm mạc mũi. Khi được sử dụng trong mũi, nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Nó cũng làm giảm các triệu chứng liên quan đến tăng bài tiết chất nhầy và tạo điều kiện thải các dịch tiết tắc nghẽn. Điều này giúp cho việc thở qua mũi được dễ dàng trong các trường hợp nghẹt mũi.

Tác dụng của Otrivin bắt đầu trong vòng hai phút và kéo dài tới 12 giờ.

Trong một nghiên cứu mù đôi, kiểm soát bằng dung dịch muối ở bệnh nhân bị cảm lạnh thông thường, tác dụng thông mũi của Otrivin vượt trội rõ rệt (p<0,0001) so với dung dịch nước muối bằng cách đo khí áp mũi. Khả năng giảm nghẹt mũi của Otrivin nhanh gấp 2 lần so với dung dịch nước muối sau 5 phút điều trị (p = 0,047).

Otrivin dung nạp tốt, ngay cả ở bệnh nhân có niêm mạc mũi nhạy cảm, và không làm ảnh hưởng đến chức năng của lông chuyển ở niêm mạc.

Các nghiên cứu in-vitro đã chỉ ra rằng, xylometazoline làm giảm hoạt động truyền nhiệm của các rhinovirus liên quan đến bệnh cảm lạnh thông thường ở người. Ottrivin chứa thành phần tá dược giúp ngăn ngừa khô niêm mạc mũi.

Otrivin có độ pH cân bằng nằm trong phạm vi tìm thấy trong khoang mũi.

Dược động học

Nồng độ xylometazoline trong huyết tương sau khi sử dụng trong mũi là rất thấp và gần giới hạn phát hiện.

Cách dùng Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1%

Cách dùng

Cách sử dụng dung dịch nhỏ mũi Otrivin:

1. Làm sạch mũi. 

2. Trước khi sử dụng, tập dùng ống nhỏ giọt để kiểm soát liều tốt. 

3. Nghiêng đầu của bạn ra sau thoải mái càng xa càng tốt hoặc nằm trên giường, nghiêng đầu qua một bên. 

4. Không để ống nhỏ giọt chạm vào mũi, nhỏ các giọt thuốc vào mỗi lỗ mũi và giữ đầu nghiêng ra sau trong một thời gian ngắn để các giọt lan rộng ra khắp mũi.

5. Nếu một giọt thuốc trượt hoàn toàn ra khỏi mũi, nhỏ lại một giọt. 

6. Nếu bất kỳ phần nào của một giọt thuốc đã vào trong mũi, không nhỏ lại một giọt nữa. 

7. Lặp lại với lỗ mũi kia.  

8. Làm sạch và lau khô ống nhỏ giọt trước khi đặt nó lại vào trong chai ngày sau khi dùng. 

9. Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng bởi một người.

Liều dùng

Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

2 - 3 giọt dung dịch 0,1% vào mỗi bên mũi, 3 lần/ngày (giữ khoảng cách 8 - 10 giờ giữa các liều.

Không vượt quá 3 lần nhỏ trong một ngày vào cùng 1 lỗ mũi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng quá liều hoặc tình cờ nuốt phải xylometazoline hydrochloride có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mê và co giật.

Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn. Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân bị nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo.

Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ. Trong trường hợp dùng quá liều nghiêm trọng gây ngừng tim, biện pháp hồi sức nên được tiếp tục trong ít nhất 1 giờ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ thần kinh: Đau đầu.

Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khô mũi hoặc cảm giác khó chịu ở mũi.

Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.

Tại vị trí dùng thuốc: Cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.1% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng;

Bệnh nhân tăng nhãn áp (glaucom) góc hẹp;

Bệnh nhân bị viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo;

Quá mẫn với xylometazoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc;

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Như với các thuốc cường giao cảm khác, Otrivin nên được sử dụng một cách thận trọng trên những bệnh nhân có biểu hiện quả nhạy cảm với các hoạt chất adrenergic, biểu hiện qua các dấu hiệu như mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp. 

Xin tham khảo ý kiến bác sĩ nếu 

Những tác dụng này rất gây hại;

Chứng cảm lạnh của bạn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn hoặc xuất hiện các vấn đề khác. 

Phải thận trọng khi dùng Otrivin trong trường hợp:

Tăng huyết áp, bệnh tim mạch;

Cường giáp trạng hoặc bệnh đái tháo đường, bệnh u tế bào ưa crôm;

Bệnh phì đại tiền liệt tuyến;

Đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng hai tuần vừa qua.

Như các thuốc co mạch tại chỗ khác, không nên dùng Otrivin hơn 1 tuần liên tục vì sau một thời gian dài sử dụng, có thể xuất hiện sung huyết niêm mạc mũi hồi ứng và/hoặc viêm mũi teo.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Otrivin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân, nên thận trọng không dùng Otrivin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên không biết Xylometazoline có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kỳ cho con bú nên thận trọng sử dụng Otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.

Tương tác thuốc

Chất ức chế MAO: Xylometazoline có thể làm tăng tác dụng của chất ức chế MAO và có thể gây cơn tăng huyết áp. Không được dùng xylometazoline ở những bệnh nhân đang hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng hai tuần qua.

Thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng: Không được dùng đồng thời xylometazoline với thuốc chống trầm cảm ba hoặc bốn vòng và các thuốc cường giao cảm do có thể dẫn đến tăng tác dụng cường giao cảm của xylometazoline.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC, tránh nóng.

Đọc tiếp