Thuốc Lorastad D 5mg Stella hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Lorastad D 5mg Stella hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Lorastad D 5mg Stella hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Lorastad D 5mg Stella hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Lorastad D 5mg Stella hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Lorastad D 5mg Stella hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay (3 vỉ x 10 viên)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Thuốc Lorastad D 5mg Stella hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay (3 vỉ x 10 viên)









































Danh mục



Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng



Dạng bào chế



Viên nén bao phim



Quy cách



Hộp 3 vỉ x 10 viên



Thành phần



Desloratadine



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



STELLA



Số đăng ký



VD-23353-15



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Lorastad D của Công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần chính là desloratadine. Lorastad D là thuốc điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay.



Lorastad D được bào chế dưới dạng viên nén tròn, bao phim màu trắng, hai mặt trơn, đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên hoặc hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên.



  • Thuốc Lorastad D 5mg Stella
  • 36.000đ
  • - +
  • 729
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Thuốc Lorastad D 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Desloratadine

5mg

Công dụng của Thuốc Lorastad D 5mg

Chỉ định

Điều trị làm giảm triệu chứng của:

  • Chứng viêm mũi dị ứng.

  • Chứng nổi mày đay.

Dược lực học

Desloratadine là chất kháng histamin tác dụng kéo dài, không an thần, có hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Sau khi dùng liều uống, desloratadine ngăn chặn thụ thể histamin H1 ngoại biên một cách chọn lọc vì desloratadine không thấm vào hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng chống dị ứng của desloratadine bao gồm khả năng ngăn chặn sự phóng thích của cytokin gây viêm như IL-4, IL-6, IL-8, và IL-13 trong tế bào mast hoặc bạch cầu ưa kiềm trong cơ thể người, đồng thời ngăn chặn sự gắn kết phân tử P-selectin lên tế bào nội mô.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi dùng liều uống desloratadine 5 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày trên những người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) khoảng 3 giờ.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) lần lượt là 4 ng/ml và 56,9 ng.giờ/ml. Thức ăn hoặc nước ép bưởi đều không ảnh hưởng lên sinh khả dụng (Cmax  và AUC) của desloratadine.

Phân bố:

Desloratadine và 3-hydroxydesloratadine gắn kết với protein huyết tương lần lượt khoảng 82 - 87% và 85 - 89%. Khả năng gắn kết với protein huyết tương của desloratadine và 3-hydroxydesloratadine không thay đổi ở người bị suy chức năng thận.

Chuyển hóa:

Desloratadine (một chất chuyển hóa chính của loratadine) được chuyển hóa mạnh thành 3-hydroxydesloratadine, một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này sau đó được glucuronic hóa. Chưa xác định được enzym đảm nhiệm việc hình thành 3-hydroxydesloratadine.

Thông tin từ các thử nghiệm lâm sàng cho thấy một bộ phận nhỏ dân số có khả năng hạn chế trong việc tạo thành 3- hydroxydesloratadine và sự chuyển hóa desloratadine ở những người này thấp.

Thải trừ:

Thời gian bán thải trung bình của desloratadine là khoảng 27 giờ. Giá trị Cmax và AUC tăng theo tỉ lệ liều uống duy nhất trong khoảng 5 - 20 mg. Mức độ tích lũy sau 14 ngày dùng thuốc vẫn giữ ổn định về thời gian bán thải và tần suất liều dùng.

Một nghiên cứu về độ cân bằng khối lượng ở người cho thấy khả năng phục hồi của liều 14C-desloratadine khoảng 87%, tương đương với việc phân bố vào nước tiểu và phân như một sản phẩm chuyển hóa. Phân tích 3-hydroxydesloratadine huyết tương cho giá trị Tmax và thời gian bán thải tương tự so với desloratadine.

Cách dùng Thuốc Lorastad D 5mg

Cách dùng

Lorastad D được chỉ định dùng đường uống. Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng khuyến cáo của Lorastad D là 1 viên x 1 lần/ngày.

Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) cần được điều trị kết hợp với việc đánh giá tiền sử bệnh của người bệnh và phải ngưng điều trị nếu triệu chứng bệnh dai dẳng và tái lại.

Viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện > 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), việc điều trị có thể tiếp tục đối với những bệnh nhân trong giai đoạn tiếp xúc với dị ứng nguyên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, xem xét việc sử dụng các biện pháp chuẩn để loại bỏ lượng hoạt chất không được hấp thu. Khuyến cáo sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trong một thử nghiệm lâm sàng liều cao, sử dụng liều uống 45 mg desloratadine (gấp 9 lần liều khuyến cáo), không nhận thấy phản ứng quá liều nào.

Desloratadine không được loại trừ bởi thẩm tách máu, chưa được biết thuốc có được loại trừ bởi thấm tách màng bụng hay không.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn chung: Mệt mỏi

  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng

  • Hệ thần kinh: Đau đầu

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tâm thần: Bệnh ảo giác.

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà, mất ngủ, tăng động do tâm thần vận động, co giật.

  • Hệ tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.

  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, tiêu chảy.

  • Hệ gan mật: Tăng enzym gan, tăng sắc tố mật, viêm gan.

  • Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.

  • Rối loạn chung: Các phản ứng nhạy cảm (như chứng quá mẫn, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và nổi mày đay).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Lorastad D chống chỉ định trong trường hợp sau: Quá mẫn với desloratadine, loratadine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Tính an toàn và hiệu quả của desloratadine ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.

Trong trường hợp suy thận nặng, nên thận trọng khi dùng desloratadine.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng desloratadine, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, người bệnh cần lưu ý có những trường hợp rất hiếm gặp người dùng thuốc có cảm giác buôn ngủ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay sử dụng máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Desloratadine được nghiên cứu không gây quái thai trên động vật. Tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai chưa được báo cáo. Do đó, không khuyến cáo sử dụng desloratadine trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Desloratadine vào được sữa mẹ, do đó không khuyến cáo sử dụng desloratadine ở phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Không có báo cáo lâm sàng nào liên quan đến tương tác thuốc trong các thử nghiệm lâm sàng của desloratadine khi dùng đồng thời với erythromycin hoặc ketoconazol.

Trong một thử nghiệm lâm sàng về dược lý, khi dùng đồng thời desloratadine với rượu, không có khả năng làm suy yếu ảnh hưởng của rượu.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm được thành lập vào năm 2000 (tiền thân là Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam), hiện là doanh nghiệp sản xuất dược đứng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam, đặc biệt là thị trường các nước Châu Âu (SRA).

Đọc tiếp