Thuốc Hasalfast 60mg Hasan điều trị viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Hasalfast 60mg Hasan điều trị viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Hasalfast 60mg Hasan điều trị viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Hasalfast 60mg Hasan điều trị viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Hasalfast 60mg Hasan điều trị viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Hasalfast 60mg Hasan điều trị viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Thuốc Hasalfast 60mg Hasan điều trị viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)













































Danh mục



Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng



Dạng bào chế



Viên nén bao phim



Quy cách



Hộp 10 vỉ x 10 viên



Thành phần



Fexofenadine



Chỉ định



Viêm mũi, Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Viêm da do tiếp xúc, Hắt hơi



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



HASAN



Số đăng ký



VD-22663-15



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Thuốc Hasalfast được sản xuất bởi công ty TNHH liên doanh Hasan – Dermapharm – Việt Nam, có thành phần chính là fexofenadine hydrochloride, dùng để điều triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.



Hasalfast được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.




Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.


  • Thuốc Hasalfast 60mg Hasan
  • Liên hệ
  • - +
  • 629
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Thuốc Hasalfast 60mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Fexofenadine

60mg

Công dụng của Thuốc Hasalfast 60mg

Chỉ định

Thuốc Hasalfast được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không còn ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.

Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể a1 hoặc b - adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.

Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Cơ chế tác dụng

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.

Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chể thụ thể alpha - 1 hoặc beta adrenergic, ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

Dược động học

Hấp thu

Fexofenadin hydroclorid hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 – 3 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 427 ng/ml sau khi uống liều đơn 120 mg/ngày.

Phân bố

Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu là với albumin và a1 - acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu – não.

Chuyển hóa

Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

Thải trừ

Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Cách dùng Thuốc Hasalfast 60mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Nên dùng fexofenadine hydrochloride cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.

Liều dùng

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày. 

Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày. 

Mề đay tự phát mạn tính

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày. 

Bệnh nhân bị suy thận: Liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.

Người già và bệnh nhân suy gan: Không cần giảm liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí

Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không làm giảm đáng kể nồng độ thuốc trong máu (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hasalfast, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp

Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp

Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp

Ban, mày đay, ngứa; phản ứng quá mẫn, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Hasalfast chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Tiền sử dị ứng với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.

Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.

Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. 

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường suy giảm sinh lý chức năng thận. 

Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Fexofenadin chỉ được chuyển hóa hạn chế ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan.

Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.

Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Đọc tiếp
Sản phẩm cùng loại