Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Thuốc Fexo Boston 60mg điều trị mày đay vô căn (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Fexofenadine |
Chỉ định | Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Ngứa, Viêm kết mạc dị ứng |
Chống chỉ định | Suy thận mạn |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | CTY CP DP BOSTON VIỆT NAM |
Số đăng ký | VD-29696-18 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Fexo Boston 60 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam, với thành phần chính Fexofenadine hydrochloride, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. |
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadine |
60mg |
Thuốc Fexo Boston 60 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Fexofenadine là thuốc kháng histamine thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Fexofenadine là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
Fexofenadine không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholine, đối kháng dopamine và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Hấp thu: Fexofenadine hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2–3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (khoảng 4 giờ).
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60–70%, chủ yếu với albumin và alpha-acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadine đã phát hiện được fexofenadine là chất chuyển hóa của terfenadine trong sữa mẹ. Fexofenadine không qua hàng rào máu–não.
Chuyển hóa: Fexofenadine rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ có khoảng 0,5–1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrome P450 thành chất không có hoạt tính). Khoảng 3,5% liều fexofenadine chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzyme cytochrome P450) thành dẫn chất methyl este. Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa này.
Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11–12%) dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của fexofenadine khoảng 14,4–14,6 giờ, kéo dài hơn (31–72%) ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Viêm mũi dị ứng theo mùa: 120 mg x 1 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn: 180 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Người cao tuổi, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hoặc phải thẩm phân máu: 60 mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%).
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Fexo Boston 60, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Fexo Boston 60 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với fexofenadine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thành phần có chứa lactose, không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose.
Cần thận trọng khi dùng fexofenadine cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Không nên dùng thêm thuốc kháng histamine nào khác khi đang sử dụng thuốc.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Cần ngưng dùng thuốc ít nhất 24–48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Tuy fexofenadine ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe và điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadine cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadine đã phát hiện được fexofenadine là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadine trong sữa mẹ, vì vậy không nên dùng fexofenadine cho phụ nữ cho con bú.
Erythromycin và ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
Nồng độ fexofenadine có thể tăng do erythromycin, ketoconazole, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
Không dùng đồng thời fexofenadine với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ giảm hấp thu fexofenadine.
Fexofenadine có thể làm tăng nồng độ các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
Fexofenadine có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholine-esterase (ở thần kinh trung ương), betahistine.
Fexofenadine có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamine, các chất kháng acid, rifampin.
Nước hoa quả (cam, bưởi chùm, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine tới 36%.
Tránh dùng fexofenadine với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần.
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Liên hệ
Chai
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 20 Gói
Thêm vào giỏ hàng
82.000đ
Chai
Thêm vào giỏ hàng
34.000đ
Hộp 12 Túi x 3 Miếng
Thêm vào giỏ hàng
48.000đ
Hộp 12 Túi x 3 Miếng
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Hộp 24 Gói x 10 Miếng
Thêm vào giỏ hàng
40.000đ
Chai x 19.4g
Thêm vào giỏ hàng
55.000đ
Chai x 30g
Thêm vào giỏ hàng