Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Thuốc Ferrovit MEGA We care hỗ trợ điều trị thiếu máu do thiếu sắt (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục : Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ Thuốc trị thiếu máu
Dạng bào chế : Viên nang mềm
Quy cách : Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần : Ferrous fumarate, Vitamin B12, Acid folic
Chỉ định : Thiếu máu thiếu sắt, Thiếu máu, Thiếu máu thiếu vitamin, Thiếu máu do thiếu vitamin B12
Chống chỉ định : Thừa sắt
Xuất xứ thương hiệu : Thái Lan
Nhà sản xuất : Mega
Số đăng ký : VN-17746-14
Thuốc cần kê toa : Không
Mô tả ngắn : Ferrovit của Công ty Mega Lifesciences (Australia) PTY.LTD, với hoạt chất chính là sắt Fumarate, acid Folic và vitamin B12, là thuốc được dùng trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong trường hợp dự phòng thiếu sắt và acid Folic.
Ferrovit được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ferrous fumarate |
162mg |
Vitamin B12 |
7.50Mcg |
Acid folic |
0.75mg |
Thuốc Ferrovit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.
Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển, ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Dùng đường uống. Uống sau ăn.
Uống 1 viên, ngày 1-2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Sắt: Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện khi uống liều tối thiểu 20 mg/kg. Nhiễm độc cấp tính sẽ gây ra các triệu chứng theo 4 giai đoạn như sau:
Nếu bệnh nhân vẫn còn sống, uống 2 đến 6 tuần sau khi uống vào bụng, hẹp môn vị hoặc hang vị, xơ gan, tổn hại thần kinh trung ương có thể xảy ra.
Acid folic: Acid folic là dưỡng chất an toàn, uống quá liều acid folic dần đến bồn chồn, liều lớn có thể làm thay đổi mô hình giấc ngủ và gây mất ngủ, độc tính của acid folic được liên kết với tương tác chuyền hóa của nó với vitamin B12.
Vitamin B12: Vitamin B12 không độc hại, nhưng nó đôi khi có thể gây ra tiêu chảy và ngứa. Liều cao có thể làm trầm trọng thêm mụn trứng cá.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ferrovit, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Táo bón, phân đen.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất (ở liều trung bình ở người nhạy cảm hoặc dùng liều cao).
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
Da: Ban da, đỏ mặt và tứ chi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ferrovit chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.
Chưa có báo cáo.
Tất cả các hoạt chất trong Ferrovit đều có thể sử dụng trong suốt thời gian mang thai.
Tất cả các hoạt chất trong Ferrovit đều có thể sử dụng trong suốt thời gian cho con bú.
Sắt fumarate, kết hợp của hơn 200 mg Vitamin C mỗi 30 mg sắt nguyên tố làm tăng sự hấp thu đường uống của sắt.
Sự hấp thu đường uống của sắt và tetracyclin giảm khi dùng chung hai thuốc này với nhau. Sự hấp thu của các fluoroquinolon, levodopa, methyldopa, và penicillamin có thể bị giảm do hình thành phức hợp ion sắt-quinolon.
Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, thuốc kháng histamin H2 (cimetidin), hoặc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu của sắt. Sự đáp ứng với liệu pháp sắt có thề bị trì hoãn bởi chloramphenicol.
Acid folic có thể làm giảm nồng độ của phenytoin, và hiệu quả điều trị của raltitrexed.
Tác dụng của Vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với chloramphenicol.
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô, tránh ánh sáng.
44.000đ /Chai
Chai x 60ml
Thêm vào giỏ hàng
63.000đ /Hộp
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thêm vào giỏ hàng
40.000đ /Hộp
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thêm vào giỏ hàng
21.000đ /Chai
Chai x 60ml
Thêm vào giỏ hàng
80.000đ /Hộp
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thêm vào giỏ hàng
80.000đ /Chai
Chai x 100ml
Thêm vào giỏ hàng
60.000đ /Hộp
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thêm vào giỏ hàng
120.000đ /Hộp
Hộp 25 Vỉ x 4 Viên
Thêm vào giỏ hàng
17.000đ /Hộp
Hộp x 30ml
Thêm vào giỏ hàng
265.000đ /Hộp
Hộp 20 vỉ x 5 viên
Thêm vào giỏ hàng