Thuốc dạ dày Trimafort Daewoong điều trị đau dạ dày, ợ nóng, đầy hơi (20 gói x 10ml)

Thuốc dạ dày Trimafort Daewoong điều trị đau dạ dày, ợ nóng, đầy hơi (20 gói x 10ml)

Thuốc dạ dày Trimafort Daewoong điều trị đau dạ dày, ợ nóng, đầy hơi (20 gói x 10ml)

Thuốc dạ dày Trimafort Daewoong điều trị đau dạ dày, ợ nóng, đầy hơi (20 gói x 10ml)

Thuốc dạ dày Trimafort Daewoong điều trị đau dạ dày, ợ nóng, đầy hơi (20 gói x 10ml)
Thuốc dạ dày Trimafort Daewoong điều trị đau dạ dày, ợ nóng, đầy hơi (20 gói x 10ml)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Thuốc dạ dày Trimafort Daewoong điều trị đau dạ dày, ợ nóng, đầy hơi (20 gói x 10ml)













































Danh mục



Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét



Dạng bào chế



Hỗn dịch



Quy cách



Hộp 20 Gói x 10ml



Thành phần



Simethicone, Aluminum hydroxide, Magnesium hydroxide



Xuất xứ thương hiệu



Hàn Quốc



Nhà sản xuất



Daewoong



Số đăng ký



VN-14658-12



Thuốc cần kê toa





Mô tả ngắn



Thuốc Trimafort được sản xuất bởi công ty Daewoong Pharmaceutical Co., LTD, có thành phần chính là nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và nhũ dịch simethicon, được chỉ định để điều trị tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi.



Lưu ý


Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Thuốc dạ dày Trimafort Daewoon
  • Liên hệ
  • - +
  • 1434
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Thuốc dạ dày Trimafort

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Simethicone

80mg

Aluminum hydroxide

612mg

Magnesium hydroxide

800mg

Công dụng của Thuốc dạ dày Trimafort

Chỉ định

Thuốc Trimafort được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

Ðiều trị tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi.

Dược lực học

Trimafort là công thức chứa thuốc kháng acid dịch vị và simethicon. Nhôm hydroxyd là thuốc kháng acid tác động chậm, trong khi magnesi hydroxyd là thuốc kháng acid tác động nhanh.

  • Muối magnesi kháng acid còn có tác dụng nhuận tràng nên thường được phối hợp với muối nhôm kháng acid để giảm tác dụng gây táo bón của muối nhôm.
  • Simethicon là chất phá bọt, phá vỡ các bóng hơi trong dạ dày, giúp hơi dễ thoát ra ngoài, giảm đầy bụng, khó chịu ở dạ dày.

Dược động học

Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành nhôm chlorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm hydroxyd không hấp thu sẽ liên kết với phosphat ở ruột tạo muối nhôm phosphat không tan và một số tạo nên muối carbonat, muối acid béo, tất cả các muối này được thải qua phân.

Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành magnesi chlorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng magnesi chlorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hóa thành magnesi chlorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

Cách dùng Thuốc dạ dày Trimafort

Cách dùng và Liều dùng

Người lớn

Uống 1 gói (10 ml)/lần, uống 3 lần mỗi ngày, giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

Trẻ em

Theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp dùng quá liều cần lập tức đến ngay bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu gần nhất ngay cả khi chưa có triệu chứng nào.

Triệu chứng:

Người bình thường chỉ có biểu hiện tiêu chảy. Bệnh nhân thiểu năng thượng thận sẽ có triệu chứng ngộ độc magnesi với những biểu hiện như: Khô miệng, ngủ gà, thẫn thờ và suy hô hấp.

Điều trị:

Rửa dạ dày và dùng các loại thuốc tẩy xổ ngoại trừ thuốc xổ có chứa magnesi.

Điều trị tăng magnesi huyết nhẹ bằng cách giảm magnesi trong chế độ ăn.

Tăng magnesi huyết nặng: Cần hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10 - 20 ml calci gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên hệ tim mạch và hệ hô hấp. Nếu chức năng thận bình thường, uống đủ nước để tăng độ thanh thải của thận, có thể dùng furosemid. Thẩm tách máu bằng dung dịch thẩm tách không có magnesi, hiệu quả trong việc loại bỏ magnesi và cần thiết ở những bệnh nhân suy thận hay khi những phương pháp khác không hiệu quả.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Trimafort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Trimafort chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Tuân theo chỉ định liều dùng và cách dùng.

Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị, ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không uống quá 60 ml mỗi ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.

Có thể gây thiếu phosphat ở bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat. Tình trạng này có thể khắc phục bằng cách dùng thường xuyên sữa và các chất có phosphat. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Không nên dùng simethicon để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này.

Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.

Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:

  • Bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhẹ đến trung bình và nhược cơ.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc khác.
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết, phù, xơ gan.
  • Người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú (tránh liều cao kéo dài). Theo dõi nhịp tim của thai nhi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng thuốc này cho phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).

Thời kỳ cho con bú

Lượng nhỏ magnesi phân bố trong sữa mẹ, vì vậy thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2 - 3 giờ.

Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: Tetracyclin, digoxin, indomethacin, mudi sit, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.

Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với citrat hay acid ascorbic.

Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu tetracyclin, digoxin, indomethacin hoặc các muối sắt, giảm tác dụng của những thuốc này.

Magnesi hydroxyd làm giảm thải trừ amphetamin, quinidin, tăng tác dụng của những thuốc này.

Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin và simethicon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simethicon trong khi điều trị bằng levothyroxin.

Không dùng đồng thời với flouroquinolon do thuốc sẽ làm giảm độ hấp thu của flouroquinolon. Sử dụng chung với norfloxacin hoặc ciprofloxacin bệnh nhân sẽ có dấu hiệu sỏi niệu và độc tính trên thận.

Không dùng thuốc chung với mecamylamin, methenamin, sodium polystyren sulfonat resin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Đọc tiếp