Thuốc Clarityne 10mg MSD hỗ trợ giảm triệu chứng dị ứng (1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Clarityne 10mg MSD hỗ trợ giảm triệu chứng dị ứng (1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Clarityne 10mg MSD hỗ trợ giảm triệu chứng dị ứng (1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Clarityne 10mg MSD hỗ trợ giảm triệu chứng dị ứng (1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Clarityne 10mg MSD hỗ trợ giảm triệu chứng dị ứng (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Clarityne 10mg MSD hỗ trợ giảm triệu chứng dị ứng (1 vỉ x 10 viên)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Thuốc Clarityne 10mg MSD hỗ trợ giảm triệu chứng dị ứng (1 vỉ x 10 viên)









































Danh mục



Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng



Dạng bào chế



Viên nén



Quy cách



Hộp 1 Vỉ x 10 Viên



Thành phần



Loratadine



Xuất xứ thương hiệu



Bỉ



Nhà sản xuất



PT. MERCK SHARP DOHME PHARMA TBK



Số đăng ký



VN-19796-16



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Thuốc Clarityne của công ty Bayer được bào chế dưới dạng viên nén. Mỗi viên nén chứa 10 mg loratadine. Thuốc dùng để giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để giảm triệu chứng của mày đay và các bệnh da do dị ứng khác.



  • Thuốc Clarityne 10mg MSD
  • Liên hệ
  • - +
  • 738
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Thuốc Clarityne 10mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Loratadine

10mg

Công dụng của Thuốc Clarityne 10mg

Chỉ định

Thuốc Clarityne được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Giảm triệu chứng do viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt. Các dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt sẽ giảm nhanh sau khi uống thuốc.

Giảm triệu chứng của mày đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.

Dược lực học

Loratadine là một thuốc kháng histamine cấu trúc 3 vòng, thế hệ 2, hiệu quả tác dụng kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc không xâm nhập vào hàng rào máu não, do đó không ảnh hưởng đáng kể đến hệ thần kinh trung ương và không biểu hiện tác dụng kháng cholinergic. Tỷ lệ buồn ngủ trong các nghiên cứu lâm sàng là khoảng 1-2%.

Dược động học

Hấp thu: Loratadine hấp thu nhanh sau khi uống. Loratadine đạt nồng độ đỉnh sau khi uống 1,5 giờ.

Phân bố: Loratadine gắn kết nhiều với protein huyết tương (97%). Sau khi uống thuốc có tác dụng sau 1-4 giờ, đạt tác dụng tối đa sau 8-12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ.

Chuyển hoá: Loratadine chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzyme Cytochrome P450 thành chất có hoạt tính là descarboethoxy-loratadine. Descarboethoxy-loratadine đạt nồng độ đỉnh sau khi uống 3,7 giờ. 

Thải trừ: Thời gian bán thải của loratadine và descarboethoxy-loratadine tương ứng là 17 giờ và 19 giờ. Khoảng 80% tổng liều loratadine được đào thải qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hoá sau 10 ngày.

Cách dùng Thuốc Clarityne 10mg

Cách dùng

Uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên (10 mg) ngày 1 lần.

Trẻ em 2-12 tuổi:

Cân nặng > 30 kg: 1 viên (10 mg) ngày 1 lần.

Cân nặng ≤ 30 kg: 5 mg ngày 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu dùng quá liều, trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Lập tức điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Clarityne, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi

  • Thần kinh: Đau đầu, lơ mơ

  • Tiêu hoá: Khô miệng, rối loạn dạ dày ruột như buồn nôn, viêm dạ dày

  • Dị ứng: Nổi ban

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Chóng mặt, rụng tóc, quá mẫn

  • Gan: Chức năng gan bất thường

  • Thần kinh: Co giật

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Clarityne chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân suy gan nặng nên sử dụng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadine. Liều khởi đầu đề nghị ở những bệnh nhân này là 5 mg/ngày hoặc 10 mg dùng cách ngày.

Hiệu quả của Clarityne ở trẻ dưới 2 tuổi chưa được xác lập.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các nghiên cứu lâm sàng, không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe ở các bệnh nhân sử dụng loratadine. Tác động của Clarityne lên khả năng lái xe và vận hành máy móc là không có hoặc không đáng kể. Rất hiếm bệnh nhân gặp tình trạng buồn ngủ có thể ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định tính an toàn của Clarityne cho phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ đối với thai.

Thời kỳ cho con bú

Do loratadine được tiết vào sữa mẹ và do những nguy cơ khi dùng các thuốc kháng histamine tăng lên ở trẻ em, đặc biệt trẻ sơ sinh và sinh non, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Tương tác thuốc

Loratadine không ảnh hưởng trên tâm thần.

Nồng độ loratadine có thể tăng lên nếu dùng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidine nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế chuyển hoá ở gan.

Nên ngừng sử dụng Clarityne 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamine có thể ngăn ngừa hoặc giảm các phản ứng dương tính ở da.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 2-30°C.

Đọc tiếp