Thuốc Cedipect Imexpharm hỗ trợ điều trị triệu chứng ho khan (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Cedipect Imexpharm hỗ trợ điều trị triệu chứng ho khan (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Cedipect Imexpharm hỗ trợ điều trị triệu chứng ho khan (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Cedipect Imexpharm hỗ trợ điều trị triệu chứng ho khan (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Cedipect Imexpharm hỗ trợ điều trị triệu chứng ho khan (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cedipect Imexpharm hỗ trợ điều trị triệu chứng ho khan (10 vỉ x 10 viên)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Thuốc Cedipect Imexpharm hỗ trợ điều trị triệu chứng ho khan (10 vỉ x 10 viên)









































Danh mục



Thuốc ho & cảm



Dạng bào chế



Viên nang mềm



Quy cách



Hộp 10 vỉ x 10 viên



Thành phần



Codein, Glyceryl guaiacolate



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



IMEXPHARM



Số đăng ký



VD-19889-13



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Cedipect được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, với thành phần chính gồm Codeine phosphate hemihydrate và Glyceryl guaiacolate. Cedipect là thuốc được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm.



  • Thuốc Cedipect Imexpharm
  • 140.000đ
  • - +
  • 940
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Thuốc Cedipect

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Codein

10mg

Glyceryl guaiacolate

100mg

Công dụng của Thuốc Cedipect

Chỉ định

Thuốc Cedipect được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và giúp long đàm ở bệnh nhân trên 12 tuổi.

Dược lực học

Codeine

Có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.

Glyceryl guaiacolate

Có tác dụng long đàm, theo cơ chế kích thích tăng tiết dịch đường hô hấp, làm tăng thể tích và làm giảm độ nhớt dịch tiết khí, phế quản.

Dược động học

Codeine

Được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 3 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ.

Codeine được chuyển hóa ở gan, thải trừ chủ yếu qua thận và vào nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic. Codeine hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codeine qua được nhau thai và phân tán vào sữa mẹ. Một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Glyceryl guaiacolate

Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Chất chuyển hoá không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.

Cách dùng Thuốc Cedipect

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Uống 1 viên x 1–3 lần/ngày.

Không sử dụng quá 7 ngày.

Trẻ em 12–18 tuổi

Để điều trị triệu chứng ho và giúp long đàm, Cedipect không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Chống chỉ định Cedipect để điều trị triệu chứng ho và giúp long đàm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Codeine

Cung cấp dưỡng khí, hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch naloxone.

Glyceryl guaiacolate

Rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, điều trị triệu chứng.

Mạn tính

Lạm dụng chế phẩm có thể gây sỏi thận.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cedipect, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt.

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.

  • Nổi mẩn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn thường ít xảy ra khi dùng liều điều trị thông thường bằng đường uống. Nếu nôn nhiều, đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Có thể sử dụng thuốc nhuận tràng hoặc thụt tháo khi bị táo bón.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cedipect chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy hô hấp.

  • Bệnh gan.

  • Ho do hen suyễn.

  • Không dùng để giảm ho trong các bệnh mưng mủ phổi, phế quản khi cần khạc đàm mủ.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan hoặc thủ thuật nạo V.A.

  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codeine để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.

Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi vì thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng này còn hạn chế.

Không khuyến cáo sử dụng codeine cho bệnh nhân có vấn đề về hô hấp (khò khè, khó thở khi ngủ, hen, khí phế thủng…).

Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.

Đối với bệnh nhân đái tháo đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.

Bệnh nhân phải được bù nước đầy đủ trong thời gian sử dụng thuốc.

Thận trọng đối với các bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Chuyển hóa qua CYP2D6: Codeine được chuyển hóa thành morphine (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzyme gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzyme này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng thiếu hụt enzyme này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codeine thành morphine nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphine trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.

Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

Tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới dây:

Chủng tộc Tỷ lệ %
Người châu Phi/Ethiopia 29%
Người Mỹ gốc Phi 3,4–6,5%
Người châu Á 1,2–2%
Người da trắng 3,6–6,5%
Người Hy Lạp 6%
Người Hungary 1,90%
Người Bắc Âu 1–2%

Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp: Codeine không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphine.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ, nôn và buồn nôn, vì vậy nên đặc biệt thận trọng đối với các bệnh nhân đang vận hành tàu xe, máy móc.

Thời kỳ mang thai

Cedipect không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Cedipect không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Ở liều điều trị thông thường, codeine và chất chuỵển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphine (chất chuyển hóa có hoạt tính của codeine) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm gặp, có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.

Tương tác thuốc

Không dùng rượu trong thời gian điều trị.

Thận trọng khi phối hợp với phenothiazine, barbiturate, benzodiazepine, MAOI, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các dẫn xuất khác của morphine.

Codeine làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrome P450.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.

Đọc tiếp
Sản phẩm cùng loại