Thuốc Acehasan 200mg điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy (30 gói)

Thuốc Acehasan 200mg điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy (30 gói)

Thuốc Acehasan 200mg điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy (30 gói)

Thuốc Acehasan 200mg điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy (30 gói)

Thuốc Acehasan 200mg điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy (30 gói)
Thuốc Acehasan 200mg điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy (30 gói)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Thuốc Acehasan 200mg điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy (30 gói)













































Danh mục



Thuốc ho & cảm



Dạng bào chế



Bột



Quy cách



Hộp 30 Gói



Thành phần



Acetylcysteine



Chỉ định



Viêm phế quản cấp tính, Viêm phế quản mạn tính, Viêm tiểu phế quản



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



HASAN



Số đăng ký



VD-15583-11



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Acehasan 200 của Công ty TNHH Ha San (Dermapharm) sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Acetylcystein 200mg. Đây là loại thuốc điều trị ho, long đờm.



  • Thuốc Acehasan 200mg
  • Liên hệ
  • - +
  • 1025
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Thuốc Acehasan 200

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetylcysteine

200mg

Công dụng của Thuốc Acehasan 200

Công dụng

Thuốc Acehasan 200 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau: 

Điều trị rối loạn bài tiết chất nhầy phế quản, đặc biệt trong các bệnh lý tổn thương phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp và đợt cấp viêm phế quản mạn.

Cách dùng Thuốc Acehasan 200

Cách dùng

Hòa tan thuốc cốm Acehasan 200 vào khoảng 100 - 150ml nước, uống sau khi cốm thuốc tan hết.

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn 

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi

600mg/ngày, chia làm 3 lần.

Liều dùng cho trẻ em 

Trẻ em từ 2 - 7 tuổi

400mg/ngày, chia làm 2 lần.

Thời gian điều trị không quá 8-10 ngày nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Làm gì khi quá liều?

Triệu chứng

Quá liều acetylcystein có thể gây ra các triệu chứng ở đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Cách xử trí

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR<1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ít gặp), sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/giả phản vệ (rất hiếm gặp).
  • Hệ thần kinh: Đau đầu (ít gặp).
  • Tai và mê đạo: Ù tai (ít gặp).
  • Tim: Nhịp tim nhanh (ít gặp).
  • Mạch: Tụt huyết áp (ít gặp), xuất huyết (rất hiếm gặp).
  • Hô hấp: Khó thở, co thắt phế quản - đa số gặp phải ở những bệnh nhân hen phế quản có hệ hô hấp nhạy cảm (hiếm gặp).
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy (ít gặp); khó tiêu (hiếm gặp).
  • Da và mô dưới da: Mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa (ít gặp). Những phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson hay hoại tử biểu mô nhiễm độc đã được báo cáo trong các trường hợp sử dụng Acetylcystein. Trong hầu hết các ca báo cáo, có ít nhất một thuốc khác được sử dụng cùng thời điểm, điều này có thể làm nặng thêm tình trạng ở da và niêm mạc. Trong trường hợp những tổn thương ở da và niêm mạc tái phát, ngừng sử dụng acetylcystein ngay lập tức.
  • Các tác dụng không mong muốn khác: Sốt (ít gặp), phù mặt (không rõ tần suất).

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.

Chống chỉ định

Thuốc Acehasan 200 chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với Acetylcystein hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi dùng thuốc

Bệnh nhân hen phế quản cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị, nếu xảy ra co thắt phế quản, nên ngừng thuốc ngay lập tức.

Khi bắt đầu điều trị với Acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút đờm để thông phế quản nếu bệnh nhân giảm khả năng ho.

Khi mở gói thuốc có thể có mùi lưu huỳnh (mùi trứng thối). Đây là một đặc điểm bình thường của dược chất Acetylcystein. Khi bổ sung nước, dung dịch sẽ có hương cam.

Không nên kết hợp thuốc làm loãng đờm với thuốc chống ho hoặc các chất có tác dụng làm khô dịch tiết (Atropin).

Thuốc tiêu chất nhầy có thể gây ra tình trạng tắc nghẽn phế quản ở trẻ sơ sinh, do đặc điểm sinh lý của hệ hô hấp, khả năng đẩy dịch nhầy của phế quản còn hạn chế. Vì vậy, không được sử dụng Acehasan 200 cho trẻ sơ sinh.

Phương pháp điều trị nên được đánh giá lại trong trường hợp tình trạng bệnh lý hay các triệu chứng dai dẳng hoặc nặng hơn.

Nếu bệnh nhân nôn dữ dội khi uống thuốc, cần theo dõi xuất huyết dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày. Cần thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng.

Chế phẩm Acehasan 200 có chứa Saccharose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp Fructose, kém hấp thu Glucose-galactose hoặc thiếu hụt Sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai

Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy có bằng chứng gây quái thai. Trong trường hợp thuốc không gây quái thai ở động vật, ảnh hưởng gây dị tật ở người không được dự đoán. Thực tế, cho đến nay, các chất gây dị tật ở người đã được chứng minh gây quái thai ở động vật trong những nghiên cứu được thực hiện tốt ở người và động vật.

Trong những thử nghiệm lâm sàng, đến nay chưa có báo cáo về dị tật thai nhi hay độc tính sinh sản. Tuy nhiên, cũng không loại trừ rủi ro cho thai nhi có mẹ dùng thuốc Acetylcystein.

Do đó, việc sử dụng thuốc cần được xem xét trong thai kỳ nếu cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Không có đủ thông tin về sự bài tiết của Acetylcystein vào sữa mẹ. Tuy nhiên, do độc tính thấp, những rủi ro có thể có ở trẻ bú mẹ là không đáng kể. Vì vậy, có thể cho con bú.

Tương tác thuốc

Nghiên cứu tương tác thuốc đã được tiến hành ở người lớn.

Than hoạt tính: Có thể làm giảm tác dụng của Acetylcystein.

Nitroglycerin: Dùng đồng thời với Acetylcystein làm tăng tác dụng giãn mạch và chống kết tập tiểu cầu của Nitroglycerin. Nếu cần thiết phải phối hợp, bệnh nhân cần được theo dõi và được cảnh báo về nguy cơ hạ huyết áp trầm trọng đi kèm với triệu chứng đau đầu.

Thay đổi các thông số xét nghiệm: Acetylcystein có thể ảnh hưởng đến kết quả định lượng Salicylate bằng phương pháp đo màu và xét nghiệm ceton trong nước tiểu.

Thuốc giảm ho: Khi dùng kết hợp Acetylcystein với thuốc giảm ho có thể gây tích tụ các chất tiết ở phế quản do giảm phản xạ ho, vì vậy cần chẩn đoán thận trọng với điều trị kết hợp này.

Kim loại (calci, sắt, vàng): Có thể làm giảm sinh khả dụng của Acetylcystein do tác dụng tạo phức Chelat của các kim loại. Trong trường hợp này, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

Kháng sinh: Những thử nghiệm In vitro cho thấy khi trộn kháng sinh (Tetracyclin, Aminoglycoside, Penicillin) với Acetylcystein gây bất hoạt kháng sinh. Để phòng ngừa, nên uống kháng sinh ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Acetylcystein. Điều này không áp dụng cho Cefixim và Loracarbef.

Không trộn thuốc cốm Acehasan 200 với các chế phẩm thuốc khác.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng 24 tháng (kể từ ngày sản xuất).

Đọc tiếp
Sản phẩm cùng loại