Siro Halixol 15mg/5ml Egis điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp (100ml)

Siro Halixol 15mg/5ml Egis điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp (100ml)

Siro Halixol 15mg/5ml Egis điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp (100ml)

Siro Halixol 15mg/5ml Egis điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp (100ml)

Siro Halixol 15mg/5ml Egis điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp (100ml)
Siro Halixol 15mg/5ml Egis điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp (100ml)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Siro Halixol 15mg/5ml Egis điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp (100ml)

















































Danh mục



Thuốc ho & cảm



Dạng bào chế



Siro



Quy cách



Chai x 100ml



Thành phần



Ambroxol



Chỉ định



Viêm phế quản cấp tính, Giãn phế quản, Hen phế quản



Chống chỉ định



Mang thai, Loét dạ dày tá tràng



Xuất xứ thương hiệu



Hungary



Nhà sản xuất



Egis Pharma Public, Ltd., Co



Số đăng ký



VN-17427-13



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Halixol của Công ty Egis Pharmaceutical PLC, với thành phần chính chứa ambroxol hydrochloride, là thuốc dùng để điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mãn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm, tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng...



Halixol 100 ml Egis được bào chế dưới dạng siro, chất lỏng trong, màu vàng nhạt, có mùi đặc trưng, đựng trong lọ thủy tinh màu nâu, có kèm theo nắp chia liều, hộp giấy chứa 1 lọ 100 ml.



  • Siro Halixol 15mg/5ml Egis
  • 60.000đ
  • - +
  • 755
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Siro Halixol 15mg/5ml

Thành phần cho 5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ambroxol

15

Công dụng của Siro Halixol 15mg/5ml

Chỉ định

Thuốc Halixol Siro được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mãn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm. 
  • Tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.

Dược lực học

Nhóm điều trị: Long đờm, tiêu hủy chất nhầy.

Mã ATC: R05C B06

Ambroxol, hoạt chất của Halixol, là chất chuyến hóa của bromhexine và thuộc nhóm benzylamine của các hợp chất tiêu hủy chất nhầy.

Ambroxol làm tăng sản sinh các lysosome và tăng cường tác dụng của các enzym thủy phân ở các tế bào tiết chất nhầy, qua đó thúc đẩy phân giải chất tiết phế quản, cất các sợi acidic mucopolysaccharides. Cùng lúc đó, các tuyến thanh dịch cũng được kích thích làm cho dịch tiết ít đặc hơn. Trong các bệnh viêm đường hô hấp, ambroxol kích thích sản sinh các chất có hoạt tính bề mặt và có tác dụng tăng cường làm sạch các mao nhầy.

Dược động học

Hấp thu

Ambroxol được hấp thu gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa mạnh qua quá trình chuyển hóa ban đầu tại gan. Sinh khả dụng tuyệt đối của ambroxol khi dùng đường uống khoảng 60%.

Phân bố

Khoảng 80% lượng thuốc trong máu được gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ

Có khoảng 90% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa biến đổi và dưới dạng liên hợp glucuronide của các chất chuyển hóa oxy hóa. Quá trình chuyển hóa trải qua 2 pha và thời gian bán thải biểu kiến của 2 pha tương ứng là 1,3 và 8,8 giờ.

Bệnh nhân suy thận nặng

Thời gian bán thải của ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng. Do đó, cần phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở những bệnh nhân này. Theo các nghiên cứu tiền lâm sàng, ambroxol qua được hàng rào nhau thai và nồng độ của thuốc trong huyết thanh thai nhi cao gấp 2-4 lần nồng độ thuốc trong cơ thể mẹ.

Ambroxol cũng được tìm thấy trong sữa mẹ và dịch não tủy.

Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Các nghiên cứu về độc tính không phát hiện thấy thuốc khả năng gây đột biến, gây ung thư hoặc gây quái thai.

Cách dùng Siro Halixol 15mg/5ml

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Có thể đo lượng sirô bắng nắp đong đi kèm với lọ thuốc.

Nên uống thuốc với nhiều nước sau khi ăn, uống nhiều nước trong khi điều trị sẽ giúp tăng tác dụng hòa tan dịch nhầy của ambroxol.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Liều khuyến cáo cho 2 - 3 ngày đầu điều trị là 10 ml x3 lần/ngày, sau đó dùng liều 10 ml x 2 lần/ngày hoặc 5 ml x 3 lần/ngày trong các ngày kế tiếp.

Trẻ từ 5 đến 12 tuổi

Liều thông thường là 5 ml x 2-3 lần/ngày, từ 2 - 5 tuổi là 2,5 ml x 3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi

2,5 ml x 2 lần/ngày.

Khi bị suy thận nặng thì phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều cấp bao gồm: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và các triệu chứng khác trên đường tiêu hóa.

Khi dùng thuốc quá liều, việc đầu tiên cần làm là gây nôn và bổ sung nước uống (sữa hoặc trà). Nếu dùng thuốc quá liều trong vòng 1-2 giờ trước đó, nên tiến hành rửa dạ dày. Có thể sử dụng than hoạt và tiến hành điều trị triệu chứng sau khi khử độc. Cần tiếp tục theo dõi hệ tuần hoàn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Halixol 15mg/5ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm khi xảy ra yếu mệt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, và ban da.

Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc.

Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm cúm. Do đó, nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức và ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Halixol 15mg/5ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với ambroxol, bromhexine hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Các bệnh loét đường tiêu hóa.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp được fructose do di truyền (trong 5 ml sirô có 1,2 g sorbitol).

Thận trọng khi sử dụng

Cần phải tính đến khả năng xảy ra phản ứng mẫn cảm khi sử dụng Halixol.

Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc.

Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm cúm. Do đó, nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức và ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride.

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Halixol cho bệnh nhân rối loạn vận khí quản hoặc bệnh nhân có quá nhiều đờm.

Sirô này được bào chế với các chất tạo ngọt nhân tạo như sorbitol và sodium cyclamate, nên thích hợp cho các bệnh nhân đái tháo đường. Tuy nhiên cũng phải lưu ý đến hàm lượng sorbitol trong thuốc (1,2 g/5 ml) khi dùng sirô Halixol cho bệnh nhân đái tháo đường.

Thuốc không có chứa cồn.

Suy thận nặng: Thời gian bán thải ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng. Do đó, có thể cần phải giảm liều dùng hoặc giảm tần suất sử dụng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng cho thấy ambroxol gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Các dữ liệu tiền lâm sàng: Cho đến nay chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai trong các nghiên cứu tiền lâm sàng.

Không dùng Halixol cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng Halixol cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác (ví dụ amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline), ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Không sử dụng đồng thời Halixol và các thuốc chống ho (ví dụ codeine) vì có thể làm cản trở sự bài tiết đờm được hòa tan bởi ambroxol.

Đọc tiếp
Sản phẩm cùng loại