Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM
Hỗn dịch uống Algelstad 12.38g Stella điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày (20 gói x 20 g)
Danh mục | Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Quy cách | Hộp 20 Gói x 20g |
Thành phần | Aluminium phosphate |
Chỉ định | Loét dạ dày tá tràng, Trào ngược dạ dày, Ợ chua |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | STELLA |
Số đăng ký | VD-23335-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Algelstad được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm–chi nhánh 1, với thành phần chính Aluminium phosphate, là thuốc dùng để điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày–tá tràng. Thuốc còn dùng để điều trị các biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (Morbus Crohn). Hỗn dịch uống màu trắng đục, sánh, đồng nhất, thơm mùi sữa. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Aluminium phosphate |
20% |
Thuốc Algelstad được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày–tá tràng, kích ứng dạ dày, các triệu chứng thừa acid (ợ nóng, ợ chua, tiết nhiều acid (trong thời kỳ thai nghén)).
Điều trị rối loạn của dạ dày do những thuốc khác, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotine, cà phê, kẹo, hoặc những thực phẩm nhiều gia vị.
Điều trị các biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (Morbus Crohn).
Aluminium phosphate là một thuốc kháng acid dạ dày dưới dạng gel aluminium phosphate.
Aluminium phosphate làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa. Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa.
Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphate phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Hấp thu: Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid–kiềm của cơ thể.
Chuyển hoá: Aluminium phosphate hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloride để tạo thành aluminium chloride và nước. Ngoài việc tạo aluminium chloride, aluminium phosphate còn tạo acid phosphoric.
Thải trừ: Khoảng 17–30% lượng aluminium chloride tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải ở người có chức năng thận bình thường. Aluminium phosphate không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.
Thuốc dùng đường uống.
1–2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Algelstad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Aluminium phosphate là một chất làm săn se niêm mạc và có thể gây táo bón, liều cao có thể gây tắc ruột.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Algelstad chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với aluminium hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Không ảnh hưởng.
Aluminium phosphate có thể dùng được cho phụ nữ có thai nhưng tránh dùng liều cao lâu dài.
Mặc dù một lượng nhỏ aluminium được bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Aluminium phosphate có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời, do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày–ruột, hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Tetracycline tạo phức với aluminium phosphate, do vậy khi dùng tetracycline phải cách 1–2 giờ trước hoặc sau khi dùng Algelstad.
Aluminium phosphate làm giảm hấp thu của digoxin, indomethacin, các muối sắt , isoniazide, clodiazepoxide, naproxen.
Aluminium phosphate làm tăng hấp thu của dicoumarol, pseudoephedrine, diazepam.
Aluminium phosphate làm tăng pH nước tiểu, do đó làm giảm thải trừ các thuốc kiềm yếu (amphetamine, quinidine) và tăng thải trừ các thuốc acid yếu (aspirin).
Độ hấp thu của aluminium qua đường tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với các citrate hay acid ascorbic.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, nên không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30ºC.
500đ /Viên
Quy cách
Thêm vào giỏ hàng
2.000đ /Viên
Quy cách
Thêm vào giỏ hàng
47.999đ /Hộp
Quy cách
Thêm vào giỏ hàng
Liên hệ
Quy cách
Thêm vào giỏ hàng