Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg hương dâu trị viêm mũi dị ứng (Chai 30ml)

Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg hương dâu trị viêm mũi dị ứng (Chai 30ml)

Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg hương dâu trị viêm mũi dị ứng (Chai 30ml)

Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg hương dâu trị viêm mũi dị ứng (Chai 30ml)

Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg hương dâu trị viêm mũi dị ứng (Chai 30ml)
Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg hương dâu trị viêm mũi dị ứng (Chai 30ml)

Địa chỉ: 86 Đường số 9, P.Tân Phú, Quận 7, Tp.HCM

Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg hương dâu trị viêm mũi dị ứng (Chai 30ml)













































Danh mục



Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng



Dạng bào chế



Dung dịch



Quy cách



Chai x 30ml



Thành phần



Desloratadine



Chỉ định



Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Ngứa, Nghẹt mũi, Phát ban



Xuất xứ thương hiệu



Việt Nam



Nhà sản xuất



AN THIÊN



Số đăng ký



VD-24131-16



Thuốc cần kê toa



Không



Mô tả ngắn



Thuốc A.T Desloratadin của Công ty An Thiên sản xuất. Thuốc A.T Desloratadin thuộc nhóm thuốc kháng histamin  có thành phần chính là Desloratadine. Đây là thuốc có tác dụng giảm triệu chứng các bệnh lý như: Sổ mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, ngứa mũi họng và ngứa, chảy nước mắt, mày đay, ngứa, phát ban.



  • Dung dịch uống A.T Desloratadi
  • 22.000đ
  • - +
  • 740
  • Thành phần
  • Công dụng
  • Liều dùng
  • Tác dụng phụ
  • Lưu ý

Thành phần của Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg

Thành phần cho 5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Desloratadine

2.5mg

Công dụng của Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg

Chỉ định

Thuốc A.T Desloratadin 2.5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm triệu chứng trong các bệnh: Viêm mũi dị ứng: Sổ mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, ngứa mũi họng và ngứa, chảy nước mắt.
  • Phản ứng dị ứng da: Nổi mày đay mãn tính, ngứa, phát ban.

Dược lực học

Desloratadine là một thụ thể kháng histamine ba vòng có tác dụng kéo dài với hoạt tính kháng thụ thể histamine H1, có tính lựa chọn cao. Cơ sở gắn kết thụ thể chỉ ra rằng ở nồng độ 2- 3ng/ml, desloratadine có tương tác đáng kể với thụ thể ở người. Trên in vitro, desloratadine ức chế giải phóng ở người.

Dược động học

Kết quả nghiên cứu phân bố bằng đồng vị phóng xạ trên chuột chỉ ra rằng desloratadine không đi qua hàng rào máu não. Theo đường uống, desloratadine 5mg/lần/ngày, uống trong vòng 10 ngày, thời gian trung bình để đạt được nồng độ huyết tương đỉnh xấp xỉ gần 3 giờ sau khi uống. Thức ăn và nước ép trái cây không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadine. Desloratadine chuyển hoá thành 3 - hydroxydesloratadine, một chất chuyển hoá hoạt tính và sau trở thành glucuronidat. Các enzyme đảm bảo cho việc hình thành 3 - hydroxydesloratadine chưa được xác định. Desloratadine và 3 - hydroxydesloratadine gắn kết với protein huyết tương xấp xỉ 82% – 87% và 85% - 89%.

Sự gắn kết của desloratadine và 3 - hydroxydesloratadine không thay đổi bệnh nhân suy thận. Thời gian bán thải của desloratadine là 27 giờ. Giá trị Cmax (nồng độ đỉnh huyết tương) và AUC (diện tích dưới đường cong) tăng lên khi dùng liều đơn từ 5 - 20 mg. Tăng tích lũy đạt được sau khi uống 14 ngày phù hợp với thời gian bán thải và liều dùng thường xuyên. Nghiên cứu ở người cho thấy khoảng 87% liều dùng desloratadine được tìm thấy trong nước tiểu và phân dưới dạng các chất chuyển hoá. Trong các nghiên cứu về nốt phồng ở da người với liều đơn và liều lặp lại 5mg desloratadine chỉ ra rằng thuốc ức chế kháng histamine một cách hiệu quả sau 1 giờ và kéo dài 24 giờ.

Cách dùng Dung dịch uống A.T Desloratadin 2.5mg

Cách dùng

Uống A.T Desloratadin một lần duy nhất trong ngày.

Liều dùng

Đối với quy cách ống uống 5ml

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống A.T Desloratadin mỗi ngày 2 ống.

Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Uống A.T Desloratadin mỗi ngày 1 ống.

Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Uống A.T Desloratadin mỗi ngày 1/2 ống.

Đối với quy cách gói

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống A.T Desloratadin mỗi ngày 2 gói.

Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Uống  mỗi ngày 1 gói.

Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Uống mỗi ngày 1/2 gói. 

Đối với quy cách chai

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi ngày 10ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Uống mỗi ngày 5ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Uống mỗi ngày 2,5 ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút)

Uống hai ngày 1 lần với liều 2 ống hoặc 2 gói hoặc 10ml (đong bằng cốc đong kèm theo).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ở người lớn khi uống quá liều thường có biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em có biểu hiện ngoại tháp, đánh trống ngực.

Cách xử trí khi dùng quá liều: Điều trị quá liều desloratadine thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn bằng siro Ipeca, than hoạt. Nếu gây nên không hiệu quả hoặc có chống chỉ định (người bệnh ngất, co giật, thiếu phản xạ nôn) thì có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Desloratadine không bị loại bằng thẩm tách máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc A.T Desloratadin 2.5mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc A.t Desloratadin, bạn có thể gặp ít tác dụng không mong muốn (ADR).

Desloratadine được dung nạp tốt. Desloratadine ít gây ra một số phản ứng phụ như đau đầu, ngái ngủ, mệt mỏi, khô miệng, khó thở, nôn nao, đau bụng, khó chịu, hoa mắt, phản ứng quá mẫn. 

Trên trẻ em: Tác dụng phụ thường thấy là tiêu chảy, sốt, mất ngủ, đau đầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với desloratadine hoặc các khác của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với bệnh nhân suy gan. 

An toàn và hiệu quả khi dùng desloratadine cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. 

Khi sử dụng desloratadine, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng.

Cảnh báo tá dược

Thành phần thuốc có chứa sucrose, sorbitol và sucralose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose-isomaltose không nên sử dụng thuốc này. 

Tá dược methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng. Mỗi 5ml dung dịch thuốc có chứa 1g sucrose, 1g sorbitol 70%, 2,5 mg sucralose, cần cân nhắc khi sử dụng cho bệnh nhân bị đái tháo đường. Mỗi 5ml dung dịch thuốc có chứa 55mg propylen glycol, hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi cho trẻ nhỏ dùng thuốc, nhất là khi trẻ được cho dùng các thuốc khác có chứa propylen glycol hay alcol.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ở liều điều trị, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nên lưu ý rằng đau đầu, mệt mỏi, ngái ngủ, hoa mắt có thể xảy ra trong thời gian điều trị. 

Thời kỳ mang thai 

Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng desloratadine trong thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Desloratadine và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadine được tiết vào sữa mẹ. Do đó chỉ dùng desloratadine cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với ketoconazole, erythromycin hoặc cimetidine, nồng độ desloratadine tăng trong huyết tương. Trong xét nghiệm: Nên ngưng sử dụng 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm. Uống desloratadine cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu.

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu và về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. 

Đọc tiếp
Sản phẩm cùng loại